Câu 1: Số bội giác của kính lúp không phụ thuộc vị trí đặt mắt (sau kính) khi mắt
-
A. ngắm chừng ở vô cực
- B. ngắm chừng không điều tiết
- C. ngắm chừng điều tiết tối đa
- D. đặt tại tiêu điểm ảnh của kính
Câu 2: Người ta quan sát có điểm cực cận cách mắt 12cm, dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ. Khi ngắm chừng ở vô cực thì độ bội giác ảnh bằng 2,4. Số ghi trên vành kính lúp này là
- A. x2,5
- B. x6,0
-
C. x5,0
- D. x4,0
Câu 3: KÍnh lúp có tiêu cự 5cm. Số bội giác của kính lúp đối với người mắt bình thường (có khoảng nhìn rõ $25cm \rightarrow \infty $) đặt sát thấu kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận (Gc) và ở điểm cực viễn (Gv) là
- A. Gc=4; Gv=5
-
B. Gc=5; Gv=6
- C. Gc=5; Gv=5
- D. Gc=4; Gv=6
-
A.2
- B. 1,2
- C. 1,5
-
D. 1,8
-
A. 5cm
- B. 10cm
- C. 15cm
- D. 20cm
- A. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh thật, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông α ≥ αmin (αmin là năng suất phân li của mắt).
- B. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh thật, ngược chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông α ≥ αmin (αmin là năng suất phân li của mắt).
- C. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, ngược chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông α ≥ α min (αmin là năng suất phân li của mắt).
-
D. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông α ≥ α min (αmin là năng suất phân li của mắt).
Dùng kính lúp có độ bộ giác 5x và 6x để quan sát cùng một vật với cùng một điều kiện thì:
- A. Trường hợp kính 5x có ảnh lớn hơn trường hợp 6x
-
B. Trường hợp kính 5x có ảnh nhỏ hơn trường hợp 6x
- C. Kính 5x có tiêu cự nhỏ hơn kính 6x
- D. Cả A, B, C đều đúng
-
A. Kích thước vật
- B. Đặc điểm của mắt
- C. Đặc điểm của kính lúp.
- D. Không có (các yếu tố A, B, C đều ảnh hưởng).
-
A. 4 cm đến 5 cm
- B. 3 cm đến 5 cm
- C. 4 cm đến 6 cm
- D. 3 cm đến 6 cm
- A. 10m
- B. 10cm
- C. 2,5m
-
D. 2,5cm
- A. 1cm
-
B. 1mm
- C. 2cm
- D. 2mm.
- A. 1,8
- B. 2,25
- C. 4
-
D. 6
-
A. Vật cách mắt từ 2,5cm đến 5cm
- B. Vật cách mắt từ 0,025cm đến 0,5cm
- C. Vật cách mắt từ 16,7cm đến 10cm
- D. Vật cách mắt từ 7,1cm đến 16,7cm
Câu 14: Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thước
-
A. nhỏ
- B. rất nhỏ
- C. lớn
- D. rất lớn
Câu 15: Chọn ý sai. Kính lúp
- A. là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
- B. có tác dụng làm tăng góc trông ảnh
- C. tạo ra một ảnh ảo lớn hơn vật
-
D. tạo ra một ảnh thật lớn hơn vật
Câu 16: Khi quan sát vật qua kính lúp, vật sáng AB
- A. phải đặt trong khoảng từ tiêu điểm F của kính đến quang tâm của kính
-
B. qua kính phải cho ảnh ảo nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt
- C. qua kính phải cho ảnh ảo nằm trong khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt
- D. phải có kích thước nhỏ mà mắt không phân biệt được hai điểm trên vật
Câu 17: Trên vành kính lúp có ghi x2,5. Kí hiệu này cho ta biết
- A. tiêu cự của kính là 2,5cm
-
B. tiêu cự của kính là 10 cm
- C. số phóng đại qua kính là 2,5
- D. số bội giác của kính là 2,5
Câu 18: Lí do người ta khi ngắm chừng qua kính thường ngắm chừng ở vô cực là
- A. để mắt nhìn rõ ảnh
-
B. để mắt không phải điều tiết
- C. để có số bội giác lớn
- D. do thói quen khi ngắm chừng
Câu 19: Phát biểu nào sau đây về kính lúp là không đúng?
- A. Kính lúp là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông để quan sát một vật nhỏ
-
B. Vật cần quan sát đặc trước kính lúp cho ảnh thật lớn hơn vật
- C. Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
- D. Kính lúp có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt
Câu 20: Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ (10cm → 50cm), dùng một kính lúp có độ tụ +8dp. Số bội giác của kính khi mắt người quan sát ở tiêu điểm ảnh của kính lúp là
- A. 1,6
- B. 1,2
-
C. 0,8
- D. 1,5
-
A. Vật cách mắt từ 10/3 cm đến 30/7 cm
- B. Vật cách mắt từ 0,025cm đến 0,5cm
- C. Vật cách mắt từ 16,7cm đến 10cm
- D. Vật cách mắt từ 7,1cm đến 16,7cm