Trắc nghiệm vật lý 11 bài 14: Dòng điện trong chất điện phân

Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 11 bài 14: Dòng điện trong chất điện phân. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A. tia catot có khả năng đâm xuyên qua các lá kim loại mỏng
  • B. tia catot không bị lệch trong điện trường và từ trường
  • C. tia catot có mang năng lượng
  • D. tia catot phát ra vuông góc với mặt catot

Câu 2: Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của

  • A. các ion (+) và các ion (-)
  • B. các ion (+) và các electron
  • C. các electron và các ion (-)
  • D. các ion (+), ion (-) và các electron

Câu 3: Chọn phương án đúng

  • A. Mạ điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan trong quá trình điện phân
  • B. Acquy hoạt động dựa trên nguyên lí hoạt động của bình điện phân
  • C. Tụ điện hoá học có nguyên lí làm việc dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan
  • D. Pin điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan

Câu 4: Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Biết đương lượng điện hoá của niken là $0,3.10^{-3}$g/C và khối lượng niken bám vào catot trong 1 giờ khi cho dòng điện có cường độ I chạy qua bình này là 5,4g. Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng

  • A. 0,5A
  • B. 5A
  • C. 15A
  • D. 1,5A

Câu 5: Tìm phát biểu sai

  • A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng của các electron tự do và dương khi có điện trường
  • B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường và ion âm theo theo chiều ngược với chiều điện trường
  • C. Khi có điện trường đặt vào chất điện phân, các ion dương và âm vãn chuyển động hỗn loạn nhưng có định hướng theo phương của điện trường. tính định hướng phụ thuộc vào cường độ điện trường
  • D. Trong chất điện phân, khi có dòng điện tác dụng bởi điện trường ngoài sẽ có phản ứng phụ tại các điện cực

Câu 6: Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là 25cm2, người ta dung nó làm catot của một bình điện phân có anot bằng đồng nhúng trong dung dịch $CuSO_{4}$ rồi cho dòng điện có cường độ I = 1A chạy qua trong thời gian 1 giờ 20 phút. Biết ACu = 64, n_{Cu} = 2 và khối lượng riêng của đồng là ρ_{Cu} = 8,9$g/cm^{3}$. Bề dày của lớp mạ là

  • A.10,56cm
  • B. 0,28cm
  • C. 2,8cm
  • D. 0,28cm

Câu 7: Khối lượng m của chất được giải phóng ra ở điện cực tỉ lệ nghịch với 

  • A. số Faraday F
  • B. hoá trị của chất thoát ra
  • C. cường độ dòng điện
  • D. thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân

Câu 8: Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành ba nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động E0 và điện trở trong r = 0,6Ω. Mắc một bình điện phân đựng dung dịch $CuSO_{4}$ có điện trở R = 205Ω vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Biết anot của bình điện phân bằng đồng và sau 50 phút có 0,013g đồng bám vào catot. Suất điện động E0 bằng

  • A. 9V
  • B. 30V
  • C. 0,9V
  • D. 27V

Câu 9: Hiện tượng điện phân không được đáp ứng trong công nghệ

  • A. luyện kim
  • B. hoá chất
  • C. mạ điện
  • D. điện lạnh

Câu 10: Cho đương lượng điện hoá của niken là k = $3.10^{-4}$g/C. Khi cho một điện lượng 10C chạy qua bình điện phân có anot làm bằng niken, thì khối lượng niken bám vào catot là:

  • A. $0,3.10^{-4}$g
  • B. $3.10^{-3}$g
  • C. $0,3.10^{-3}$g
  • D. $10,3.10^{-4}$g

Câu 11: Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các 

  • A. ion âm, electron đi về anot và ion dương đi về catot
  • B. electron đi về anot và ion dương đi về catot
  • C. ion âm đi về anot và ion dương đi về catot
  • D. electron đi về từ catot và anot, khi catot bị nung nóng

Câu 12: Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời gian, nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ

  • A. tăng lên 2 lần
  • B. giảm đi 2 lần
  • C. tăng lên 4 lần
  • C. giảm đi 4 lần

Câu 13: Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do

  • A. chuyển động nhiệt của các phân tử tăng và khả năng phân li thành ion tăng
  • B. độ nhớt của dung dịch giảm làm cho các ion chuyển động được dễ dàng hơn
  • C. số va chạm của ion trong dung dịch giảm
  • D. tạo được nhiều electron tự do

Câu 14: Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat ($CuSO_{4}$ ) có anot bằng đồng. Biết khối lượng mol nguyên tử của đồng (Cu) là A = 63,5g/mol và hoá trị n = 2. Nếu cường độ dòng điện chạy qua bình này là 1,93A thì trong 0,5 giờ, khối lượng của catot tăng thêm là

  • A. 11,43g
  • B. 11430g
  • C. 1,143g
  • D. 0,1143g

Câu 15: Điện trở của chất điện phân đồng nhất

  • A. sẽ giảm khi nhiệt độ tăng
  • B. sẽ giảm khi nhiệt độ giảm
  • C. không đổi theo nhiệt độ
  • D. sẽ tăng khi nhiệt độ tăng

Câu 16: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat ($AgNO_{3}$) có anot bằng bạc. Biết bạc (Ag) có khối lượng mol nguyên tử A = 108g/mol và hoá trị n = 1. Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của bình là 10V và sau 16 phút 5 giây có 4,32g bạc bám vào anot thì điện trở của bình là

  • A. 2,5Ω
  • B. 25Ω
  • C. 5Ω
  • D. 50Ω

Câu 17: Sự hình thành các hạt tải điện trong chất điện phân là do sự

  • A. ion hoá các chất hoà tan trong dung dịch
  • B. va chạm các chất hoà tan trong dung dịch
  • C. phân li các chất hoà tan trong dung dịch
  • D. phân cực ở hai cực đặt trong dung dịch

Câu 18: Tìm phát biểu sai

  • A. Trong chất điện phân, các chuyển động nhiệt của ion dương và ion âm có thể va chạm vào nhau và xảy ra quá trình tái hợp
  • B. Số ion dương và âm được tạo ra trong chất điện phân phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch.
  • C. Điện trở của bình điện phân tăng khi nhiệt độ tăng
  • D. Số ion dương và âm được tạo ra trong chất điện phân phụ thuộc vào nhiệt độ của dung dịch.

Câu 19: Một ứng dụng quan trọng của tia catot là

  • A. làm đèn hình
  • B. làm điốt phát quang (LED)
  • C. làm điện trở quang
  • D. chiếu điện, chụp điện

Câu 20: Bình điện phân thứ nhất có anot bằng bạc nhúng trong dung dịch $AgNO_{3}$, bình điện phân thứ hai có anot bằng đồng nhúng trong dung dịch CuSO4. Hai bình được mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện. Sau 1,5 giờ, tổng khối lượng của hai catot tăng lên 2,1g. Cho biết $A_{Ag} = 108; n_{Ag} = 1; A_{Cu} = 64; n_{Cu} = 2$. Khối lượng m1 bạc bám vào bình thứ nhất và khối lượng m2 đồng bám vào bình thứ hai lần lượt là

  • A. 1,62g; 0,48g
  • B. 10,48g; 1,62g
  • C. 32,4g ; 9,6g
  • D. 9,6g; 32,4g

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lý 11, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lý 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 11

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG

CHƯƠNG 2: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

CHƯƠNG 4: TỪ TRƯỜNG

CHƯƠNG 5: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

CHƯƠNG 7: MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.