Trắc nghiệm vật lý 11 bài 27: Phản xạ toàn phần

Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 11 bài 27: Phản xạ toàn phần. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

 

Câu 1: Một tia sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ. Góc giới hạn phản xạ toàn phần là $\alpha _{0}$. Độ lệch lớn nhất của tia tới và tia khúc xạ là

  • A. $\pi - \alpha _{0}$
  • B. $\frac{\pi}{2} - \alpha _{0}$
  • C. $2\alpha _{0}$
  • D. $2\pi - \alpha _{0}$

Câu 2: Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng

  • A. áng sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
  • B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn
  • C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
  • D. cường độ bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

Câu 3: Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là đúng?

  • A. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
  • B. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
  • C. Tia sáng tới phải đi vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
  • D. Tia sáng tới phải đi song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

Câu 4: Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước là 4/3 , chiết suất của không khí là 1. Góc giới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần khi đó là

  • A. $41^{\circ}48'$
  • B. $48^{\circ}35'$
  • C. $62^{\circ}44'$
  • D. $38^{\circ}26'$

Câu 5: Một bể chứa nước có độ sau là 60cm. Ở mặt nước, đặt một tấm gỗ có bán kính r. Một nguồn sáng S đặt dưới đáy bể và trên đường thẳng đi qua tâm của tấm gỗ. Biết chiết suất của nước là 4/3. Để tia sáng từ S không truyền ra ngoài không khí thì r có giá trị nhỏ nhất là

  • A. 63cm
  • B. 68cm
  • C. 55cm
  • D. 51cm

Câu 6: Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường có chiết suất $\sqrt{3}$ đến mặt phân cách với môi trường khác có chiết suất n. Để tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc i ≥ $60^{\circ}$ sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì chiết suất n phải thoả mãn điều kiện:

  • A. n ≤ 1,7
  • B. n > 1,7
  • C. n ≤ 1,5
  • D. n > 1,5

Câu 7: Một khối thuỷ tinh hình bán cầu tâm O bán kính 20cm, chiết suất n = 1,414. Chiếu chùm tia sáng song song vào toàn bộ mặt phẳng của hình bán cầu theo phương vuông góc với mặt phẳng đó

a) Góc giới hạn phản xạ toàn phần đối với tia sáng từ thuỷ tinh ra không khí là

  • A. $45^{\circ}$
  • B. $50^{\circ}$
  • C. $60^{\circ}$
  • D. $55^{\circ}$

b) Bán kính đường đi của chùm tia sáng tới bán cầu mà cho chùm tia ló ra khỏi mặt cong của nó là

  • A. $5\sqrt{3}$cm
  • B. $5\sqrt{2}$cm
  • C. 5cm
  • D. 7,5cm.

Câu 8: Chiếu một chùm tia sáng tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Khi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì

  • A. cường độ ánh sáng của chùm khúc xạ gần bằng cường độ sáng của chùm tới
  • B. Cường độ ánh sáng của chùm tia phản xạ gần bằng cường độ sáng của chùm tới.
  • C. cường độ sáng của chùm tia phản xạ lớn hơn cường độ sáng của chùm tia tới
  • D. cường độ sáng của chùm tia tới, chùm tia phản xạ và chùm tia khúc xạ bằng nhau

Câu 9: Một tia sáng đi từ một chất lỏng trong suốt có chiết suất n sang không khí, nếu $\alpha =60^{\circ}$ thì $\beta =30^{\circ}$ như hình. Góc $\alpha $ lớn nhất mà tia sáng không thể ló sang môi trường không khí phía trên là?

  • A. $45^{\circ}44'$
  • B. $54^{\circ}44'$
  • C. $44^{\circ}54'$
  • D. $44^{\circ}45'$

Câu 10: Một tia sáng đi từ thuỷ tinh đến mặt phân cách với nước. Biết chiết suất của thuỷ tinh là 1,5; chiết suất của nước là 4/3. Để có tia sáng đi vào nước thì góc tới (i) phải thoả mãn điều kiện nào dưới đây?

  • A. i ≥ $62^{\circ}44'$
  • B. i < $62^{\circ}44'$
  • C. i < $65^{\circ}48'$
  • D. i < $48^{\circ}35'$

Câu 11: Cho một khối thuỷ tinh hình hộp chữ nhật có tiết diện thẳng ABCD đặt trong không khí. Để mọi tia sáng tới mặt có cạnh AB đều phản xạ toàn phần ở mặt có cạnh BC thì chiết suất n của thuỷ tinh có giá trị nhỏ nhất là

  • A. 1,5
  • B. 2
  • C. $\sqrt{3}$
  • D. $\sqrt{2}$

Câu 12: Một sợi quang hình trụ, lõi có chiết suất $n_{l} = 1,5$, phần võ bọc có chiết suất $n_{v} = \sqrt{2} $. Chùm tia tới hội tụ ở mặt trước của sợi với góc $2\alpha $ như hình vẽ. Tìm điều kiện α để các tia sáng của chùm sáng truyền được trong ống

  • A. $\alpha  < 30^{\circ}$
  • B. $\alpha  ≥ 30^{\circ}$
  • C. $\alpha  < 45^{\circ}$
  • D. $\alpha  ≥ 45^{\circ}$

Câu 13: Cho triết suất của nước bằng 1,33, của benzen bằng 1,5, của thuỷ tinh flin là 1,8. Có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu sáng từ môi trường nào sang môi trường nào?

  • A. Từ benzen vào nước
  • B. Từ nước vào thuỷ tinh flin
  • C. Từ benzen vào thuỷ tinh flin
  • D. Từ chân không vào thuỷ tinh flin

Câu 14: Tia sáng đi từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới $i=60^{\circ}$ thì góc khúc xạ $r=30^{\circ}$. Để xảy ra phản xạ toàn phần khi tia sáng từ chất lỏng ra không khí thì góc tới i

  • A. $i > 42^{\circ}$
  • B. $i > 45^{\circ}$
  • C. $i > 35,26^{\circ}$
  • D. $i > 28,5^{\circ}$

Câu 15: Khi ánh sáng đi từ nước (n=4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là

  • A. $i_{gh}=41^{\circ}48'$
  • B. $i_{gh}=48^{\circ}35'$
  • C. $i_{gh}=62^{\circ}44'$
  • D. $i_{gh}=38^{\circ}26'$

Câu 16: Tia sáng đi từ thuỷ tinh ($n_{1}=1,5$) đến mặt phân cách với nước ($n_{2}=4/3$). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là

  • A. $i\geq 62^{\circ}44'$
  • B. $i < 62^{\circ}44'$
  • C. $i < 41^{\circ}48'$
  • D. $i < 48^{\circ}35'$

Câu 17:  Khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Khi có phản xạ toàn phần thì hầu như toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường chứa chùm ánh sáng tới.
  • B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn.
  • C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần
  • D. Góc giới hạn của phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số chiết suất giữa môi trường chiết quang kém với môi trường chiết quang hơn.

Câu 18: Trong Y khoa có sử dụng thuật ngữ "nội soi", vậy người ta đã ứng dụng hiện tượng nào sau đây để chế tạo dụng cụ khi nội soi?

  • A. phản xạ toàn phần
  • B. khúc xạ ánh sáng
  • C. giao thoa ánh sáng
  • D. tán sắc ánh sáng

Câu 19: Một khối thủy tinh có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm tia sáng song song SI thì chùm tia sáng sau đó đi là là mặt AC. Giá trị n là?

  • A. $\sqrt{2}$
  • B. $\sqrt{3}$
  • C. $\frac{2}{\sqrt{3}}$
  • D. 1,5

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lý 11, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lý 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 11

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG

CHƯƠNG 2: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

CHƯƠNG 4: TỪ TRƯỜNG

CHƯƠNG 5: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

CHƯƠNG 7: MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.