Trắc nghiệm vật lí 11 chương 6: Khúc xạ ánh sáng

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm vật lí 11 chương 6: Khúc xạ ánh sáng . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Theo định luật khúc xạ thì

  • A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.
  • B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0.
  • C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.
  • D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.

Câu 2: Chọn câu không đúng. Khi hiện tượng khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước thì.

  • A. góc tới i lớn hơn góc khúc xạ r.
  • B. góc tới i bé hơn góc khúc xạ r.
  • C. góc tới i đồng biến góc khúc xạ r.
  • D. tỉ số sini với sinr là không đổi.

Câu 3: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức

  • A. sini = n.
  • B. sini = 1/n.
  • C. tani = n.
  • D. tani = 1/n.

Câu 4: Một tia sáng truyền từ môi trường 1 sang môi trường 2 với góc tới và góc khúc xạ lần lượt là 45$^{o}$ và 30$^{o}$. Kết luận nào dưới đây không đúng?

  • A. Môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1.
  • B. Phương của tia khúc xạ và phương của tia tới hợp nhau một góc 15$^{o}$.
  • C. Luôn có tia khúc xạ với mọi góc tới.
  • D. Môi trường 1 chiết quang hơn môi trường 2.

Câu 5: Một tia sáng chiếu xiên góc từ một môi trường sang môi trường chiết quang kém hơn với góc tới i thì tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc khúc xạ r. Khi tăng góc tới i (với sini < n2/n1) thì góc khúc xạ r

  • A. tăng lên và r > i.
  • B. tăng lên và r < i.
  • C. giảm xuống và r > i.
  • D. giảm xuống và r < i.

Câu 6: Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là đúng?

  • A. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
  • B. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
  • C. Tia sáng tới phải đi vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
  • D. Tia sáng tới phải đi song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

Câu 7: Lần lượt chiếu tia sáng từ không khí vào hai môi trường (1) và (2) có chiết suất n1 và n2 với cùng góc tới i. Khi đó góc khúc xạ trong môi trường (1) là 30$^{o}$, góc khúc xạ trong môi trường (2) là 45$^{o}$. Kết luận nào dưới đây không đúng?

  • A. Khi tia sáng truyền từ (1) sang (2) với góc tới bằng 30$^{o}$ thì góc khúc xạ bằng 45$^{o}$.
  • B. Môi trường (1) chiết quang kém hơn môi trường (2).
  • C. Có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi tia sáng truyền từ (1) sang (2).
  • D. Khi tia sáng truyền từ (1) sang (2) với góc tới bằng 50o thì không còn tia khúc xạ.

Câu 8: Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra với hai điều kiện là:

  • A. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần.
  • B. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần.
  • C. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới nhỏ hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần.
  • D. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.

Câu 9: Một tia sáng đi từ thuỷ tinh đến mặt phân cách với nước. Biết chiết suất của thuỷ tinh là √3, chiết suất của nước là 4/3. Góc giới hạn phản xạ toàn phần bằng

  • A. 50$^{o}$20’
  • B. 62$^{o}$44’
  • C. 65$^{o}$48’
  • D. 48$^{o}$35’

Câu 10: Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

  • A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.
  • B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
  • C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất.
  • D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Câu 11: Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.10$^{8}$ m/s. Kim cương có chiết suất 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương là

  • A. 242000 km/s.
  • B. 124000 km/s.
  • C. 72600 km/s.
  • D. 62700 km/s.

Câu 12: Chiếu một tia sáng từ không khí vào một khối chất trong suốt có chiết suất 1,5 với góc tới 60$^{o}$ thì tia khúc xạ trong khối chất bị lệch so với tia tới một góc là

  • A. 95,3$^{o}$.
  • B. 24,7$^{o}$.
  • C. 35,3$^{o}$.
  • D. 38,5$^{o}$.

Câu 13: Đặt một thước dài 70 cm theo phương thẳng đứng vuông góc với đáy bể nước nằm ngang rộng (một đầu của thước chạm đáy bể). Chiều cao của nước trong bể là 40cm và chiết suất là 4/3. Nếu các tia sáng mặt trời tới nước dưới góc tới i (sini = 0,8) thì bóng của thước dưới đáy bể là

  • A. 50 cm.
  • B. 60 cm.
  • C. 70 cm.
  • D. 80 cm.

Câu 14: Một bể chứa nước có thành cao 80cm, đáy phẳng dài 120mm. Độ cao mực nước trong bể là 60cm và có chiết suất là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng 30$^{o}$ so với mặt nước trong bể. Độ dài bóng đen tạo thành ở trên mặt nước và trên đáy bể là

  • A. 11,5cm và 63,7cm
  • B. 34,6cm và 85,9cm
  • C. 34,6cm và 51,6cm
  • D. 34,6cm và 44,4cm

Câu 15: Một cái cột cắm thẳng đứng chạm đáy một bể rộng đựng nước. Phần cột nhô lên mặt nước là 0,6 m, bóng phần cột nhô lên này hiện lên trên mặt nước là 0,8 m. Bóng của cột hiên ở lên đáy bể là 1,7 m. Chiết suất của nước là 4/3. Chiều sâu của bể nước là

  • A. 1,2 m.
  • B. 1,5 m.
  • C. 2,5 m.
  • D. 1,4 m.

Câu 16: Nước và thuỷ tinh có chiết suất lần lượt là n1 và n2. Chiết suất tỉ đối giữa thuỷ tinh và nước là

  • A. n21 = n1/n2
  • B. n21 = n2/n1
  • C. n21 = n2 - n1
  • D. n12 = n1 - n2

Câu 17: Một bể chứa có thành cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm. Biết độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 30$^{o}$ so với phương ngang thì độ dài bóng của thành bể tạo được ở đáy bể là

  • A. 85,9cm
  • B. 34,6cm
  • C. 63,7cm
  • D. 44,4cm

Câu 18: Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ O nằm cách đáy một bể nước sau theo phương gần vuông góc với mặt nước. Người này thấy ảnh O’ của O nằm cách mặt nước một khoảng bằng 1,2m. Biết chiết suất của nước là 4/3. Độ sâu của nước trong bể là

  • A. 90cm
  • B. 10dm
  • C. 16dm
  • D. 1,8m

Câu 19: Một người nhìn hòn sỏi nằm dưới đáy bể chứa nước theo phương gần vuông góc với mặt chất lỏng. Đặt viên sỏi ở đáy bể, khi độ cao của nước trong bể là d1 và d2 = 2d1 thì ảnh của chúng quan sát được cách mặt thoáng của chất lỏng tương ứng là h1 và h2 và cách xa nhau 15cm. Biết chiết suất của nước là 4/3. Khoảng cách từ ảnh của viên sỏi đến đáy bể trong trường hợp độ sâu của nước là d1 và d2 lần lượt là

  • A. 5cm và 10cm
  • B. 10cm và 5cm
  • C. 15cm và 30cm
  • D. 7,5cm và 15cm

Câu 20: Một tấm thuỷ tinh có hai mặt giới hạn là hai mặt phẳng song song với nhau (gọi là bản mặt song song), bề dày của nó là 10cm, chiết suất là 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới một mặt của bản mặt song song một tia sáng có góc tới bằng 45$^{o}$, khi đó tia ló khỏi bản sẽ đi ra mặt còn lại. Phương của tia ló có đặc điểm nào sau đây ?

  • A. Tia ló hợp với tia tới một góc 45$^{o}$
  • B. Tia ló vuông góc với tia tới
  • C. Tia ló song song với tia tới
  • D. Tia ló vuông góc với bản mặt song song.

Câu 21: Khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Khi có phản xạ toàn phần thì hầu như toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường chứa chùm ánh sáng tới.
  • B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn.
  • C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần
  • D. Góc giới hạn của phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số chiết suất giữa môi trường chiết quang kém với môi trường chiết quang hơn.

Câu 22: Một đèn sáng nhỏ S nằm dưới đáy của một bể nước sâu 20 cm. Thả nổi trên mặt nước một tấm gỗ mỏng tròn tâm O bán kính R ở trên mặt chất lỏng mà tâm O ở trên đường thẳng qua S. Thấy rằng không có tia sáng nào của ngọn đèn ra ngoài không khí. Chiết suất của nước là 4/3. Giá trị nhỏ nhất của R là

  • A. 19,32 cm.
  • B. 25,34 cm.
  • C. 17,21 cm.
  • D. 22,68 cm.

Câu 23: Hoàn thành câu phát biểu sau: “ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị …… tại mặt phân cách giữa hai môi trường”

  • A. gãy khúc.
  • B. uốn cong.
  • C. dừng lại.
  • D. quay trở lại.

Câu 24: Tốc độ ánh sáng trong không khí là v1, trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?

  • A. v1 > v2; i > r.
  • B. v1 > v2; i < r.
  • C. v1 < v2; i > r.
  • D. v1 < v2; i < r.

Câu 25: Một cái cọc cắm thẳng đứng trên sông, nửa bên trong nửa bên ngoài nước. Một cái cọc khác cùng chiều dài được cắm thẳng đứng trên bờ. Bóng của cọc cắm thẳng đứng dưới sông sẽ

  • A. dài hơn bóng của cọc cắm trên bờ.
  • B. bằng với bóng của cọc cắm trên bờ.
  • C. ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ.
  • D. ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ nếu Mặt Trời lên cao và dài hơn bóng của cọc cắm trên bờ nếu Mặt Trời xuống thấp.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lý 11, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lý 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 11

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG

CHƯƠNG 2: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

CHƯƠNG 4: TỪ TRƯỜNG

CHƯƠNG 5: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

CHƯƠNG 7: MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.