Trắc nghiệm vật lý 11 Bài tập cuối chương III

Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 11 Bài tập cuối chương III. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Linh kiện nào sau đây có điện trở thay đổi theo cường độ ánh sáng chiếu vào nó

  • A. điện trở nhiệt
  • B. điốt phát quang
  • C. điện trở quang
  • D. điốt chỉnh lưu

Câu 2: Một sợi dây đồng có điện trở $74\Omega $ ở $50^{\circ}$C, có hệ số nhiệt điện trở $\alpha =4,1.10^{-3}K^{-1}$. Điện trở của dây đó ở $100^{\circ}$C là

  • A. $86,6\Omega $
  • B. $89,2\Omega $
  • C. $95\Omega $
  • D. $82\Omega $

Câu 3: Một cặp nhiệt điện đồng-constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5μV/K được nối với một milivon kế thành một mạch kín. Một mối hàn của cặp nhiệt điện được giũ trong không khí ở $25^{\circ}$C, mối hàn còn lại được nhúng vào khối thiếc đang nóng chảy. Khi đó milivon kế chỉ 9 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là

  • A. $509^{\circ}$C
  • B. $512^{\circ}$C
  • C. $885^{\circ}$C
  • D. $300^{\circ}$C

Câu 4: Dây tóc của bóng đèn khi sáng bình thường ở $2485^{\circ}$C có điện trở gấp 12 lần so với điện trở của nó ở 20^{\circ}$C. Hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là

  • A. $1,24 K^{-1}$
  • B. $4,46.10^{-3}K^{-1}$
  • C. $44,6.10^{-3}K^{-1}$
  • D. $12,4.10^{-3}K^{-1}$

Câu 5: Cho biết nikem có khối lượng mol nguyên tử là 58,7 và hoá trị. Nếu cho dòng điện không đổi có cường độ 5A chạy qua một bình điện phân chứa dung dịch muối niken trong khoảng thời gian 1 giờ thì khối lượng niken giải phóng ra ở catot của bình điện phân là

  • A. 5,47g
  • B. 2,73g
  • C. 547g
  • D. 273g

Câu 6: Khi điện phân dung dịch $CuSO_{4}$ với các điện cực không phải bằng đồng thì giữa anot và catot xuất hiện một suất điện động E có tác dụng ngược với tác dụng của hiệu điện thế U đặt vào hai điện cực. Biết U = 6V, E = 1V, điện trở bình điện phân r = 1Ω, đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 và hoá trị 2. Khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 0,5 giờ xấp xỉ bằng

  • A. 5,97g
  • B. 3g
  • C. 0,1g
  • D. 0,2g

Câu 7: Một bóng đèn có hệ số nhiệt điện trở của dây tóc là 4,5.10-4 K-1. Khi đèn sáng bình thường thì điện trở của dây tóc đèn là 1,2Ω. Ở nhiệt độ $20^{\circ}C$ thì điện trở của dây tóc đèn là 0,72Ω. Nhiệt độ của dây tóc đèn khi đèn sáng bình thường xấp xỉ bằng

  • A. $1480^{\circ}$C
  • B. $1520^{\circ}$C
  • C. $1500^{\circ}$C
  • D. $750^{\circ}$C

Câu 8: Một sợi dây bằng nhôm có điện trở $120\Omega $ ở $20^{\circ}$C, điện trở của dây đó ở $179^{\circ}$C là $204\Omega $. Hệ số nhiệt điện trở của nhôm là

  • A. $4,8.10^{-3}.K^{-1}$
  • B. $4,4.10^{-3}.K^{-1}$
  • C. $4,3.10^{-3}.K^{-1}$
  • D. $4,1.10^{-3}.K^{-1}$

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 9, 10, 11

Biết khoảng cách giữa anot và catot (phẳng) của một đèn điện tử hai cực là $4.10^{-3}$m, hiệu điện thế giữa anot và catot là 20V, dòng điện trong mạch là $10^{-2}$A.

Câu 9: Số electron đến anot trong mỗi giây là

  • A. $6,25.10^{6}$
  • B. $2,65.10^{6}$
  • C. $7,25.10^{6}$
  • D. $6,65.10^{12}$

Câu 10: Lực tác dụng lên electron trong khoảng không gian giữa anot và catot là

  • A. $12,8.10^{6}$N
  • B. $8.10^{-3}$N
  • C. $12,8.10^{-3}$N
  • D. $8.10^{-16}$N

Câu 11: Thời gian để electron chuyển động từ catot tới anot là (biết khối lượng electron là 9,1.10-31kg)

  • A. $3.10^{-19}$s
  • B. $3.10^{-6}$s
  • C. $3.10^{-3}$s
  • D. 3s

Câu 12: Một bình điện phân đựng dung dịch $AgNO_{3}$, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I=1A. Cho $A_{Ag}=108$ đvc, $n_{Ag}=1$. Lượng Ag bám vào catot trong thười gian 16 phút 5 giây là

  • A. 1,08mg
  • B. 1,08g
  • C. 0,54g
  • D. 1,08kg

Câu 13: Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anot làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân $R=8\Omega $ được mắc vào hai cực của bộ nguồn E=9V, điện trở trong $r=1\Omega $. Khối lượng Cu bám vào catot trong thời gian 5H có giá trị là

  • A. 5g
  • B. 10,5g
  • C. 5,97g
  • D. 11,94g

Câu 14: Một dòng điện không đổi đi qua một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 10m, tiết diện $0,5mm^{2}$. Trong thời gian 1s nó toả ra nhiệt lượng 0,1J. Biết điện trở suất của đồng là $1,6.10^{-8}$Ωm. Số electron di chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong 1s là

  • A. $3,5.10^{18}$
  • B. $80.10^{-8}$
  • C. $35.10^{23}$
  • D. $80.10^{-4}$

Câu 15: Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động $\alpha _{T} = 52,6.10^{-6}$V/K, một đầu mối hàn được nhúng vào nước đá đang tan, đàu còn lại đưa vào trong lò điện ở nhiệt độ $600^{\circ}$C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện bằng

  • A. 31,2V
  • B. $31,2.10^{-3}$V
  • C. 15,5V
  • D. 155V

Câu 16: Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hidro tại catot. Khí thu được có thể tích V=1 lít ở nhiệt độ $t=27^{\circ}$C, áp suất p=1 atm. Điện lượng đã chuyển qua bình điện phân là

  • A. 6420 C
  • B. 4010 C
  • C. 8020 C
  • D. 7842 C

Câu 17: Khi lớp tiếp xúc p-n được phân cực thuận, điện trường ngoài có tác dụng làm tăng cường sự khuếch tán của các

  • A. hạt không cơ bản
  • B. lỗ trống từ bán dẫn n sang bán dẫn p
  • C. electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p
  • D. electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n

Câu 18: Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép có hệ số nhiệt điện trở là $0,04K^{-1}$ thì điện trở của nó tăng gấp đôi. Nhiệt độ của sợi dây đã tăng thêm

  • A. $800^{\circ}$C
  • B. $250^{\circ}$C
  • C. $250^{\circ}$C
  • D. $80^{\circ}$C

Câu 19: Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là $25cm^{2}$, người ta lấy nó làm catot của bình điện đựng dung dịch $CuSO_{4}$ còn anot là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ 10A chạy qua trong thời gian 16 phút 5 giây. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64, hoá trị 2 và khối lượng riêng $8,9g/cm^{3}$. Bề dày lớp đồng bám trên tấm sắt là

  • A. $1,8.10^{-3}$cm
  • B. $3,6.10^{-3}$cm
  • C. $7,2.10^{-3}$cm
  • D. $72.10^{-3}$cm

Câu 20: Trong sự điện phân dung dịch CuSO4 người ta thu được 500g đồng. Hiệu điện thế đặt vào hai điện cực là 24V. Biết hiệu suất của bình điện phân là 80%, khối lượng mol nguyên tử của đồng là 64 và hoá trị 2. Điện năng cần thiết cho quá trình điện phân là

  • A. 12,5 kW.h
  • B. 8 kW.h
  • C. 1,25 kW.h
  • D. 8 kW.h

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lý 11, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lý 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 11

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG

CHƯƠNG 2: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

CHƯƠNG 4: TỪ TRƯỜNG

CHƯƠNG 5: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

CHƯƠNG 7: MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.