ÔN TẬP CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI (PHẦN 1)
Câu 1: Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm:
- A. GDP bình quân đầu người thấp.
- B. Chỉ số phát triển con người ở mức thấp.
- C. Nợ nước ngoài nhiều.
-
D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
Câu 2: Tuổi thọ trung bình của thế giới năm 2005 là?
- A. 76 tuổi.
- B. 65 tuổi.
- C. 77 tuổi.
-
D. 67 tuổi.
Câu 3: Đặc điểm của các nước đang phát triển là:
- A. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
- B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
- C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
-
D. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là:
- A. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.
- B. Thành phần chủng tộc và tôn giáo.
- C. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
-
D. Trình độ khoa học – kỹ thuật.
Câu 5: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của nhóm các nước kinh tế phát triển?
- A. Đầu tư nước ngoài lớn.
- B. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn.
-
C. Thu nhập bình quân đầu người không cao.
- D. Chỉ số phát triển con người (HDI) cao.
Câu 6: Hiện nay, GDP của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây lớn nhất thế giới?
- A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
-
B. Liên minh châu Âu.
- C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
- D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 7: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực thường có những nét tương đồng về:
-
A. Mục tiêu và lợi ích phát triển.
- B. Lịch sử dựng nước, giữ nước.
- C. Trình độ văn hóa, giáo dục.
- D. Thành phần chủng tộc.
Câu 8: Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là:
- A. Sự kết nối giữa các ngân hàng lớn với nhau.
-
B. Nhiều ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử.
- C. Triệt tiêu các ngân hàng nhỏ.
- D. Sự sáp nhập của các ngân hàng lại với nhau.
Câu 9: Động lực cơ bản thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế giữa các tổ chức và các nước trong khu vực là?
- A. Các tổ chức liên kết hỗ trợ cho nhau đặc biệt trong ngành xuất nhập khẩu.
- B. Đồng hóa đặc trưng về văn hóa, tôn giáo và phong tục tập quán của từng nước trong từng tổ chức.
-
C. Các nước vừa hợp tác vừa cạnh tranh.
- D. Các tổ chức liên kết vừa hợp tác vừa cạnh tranh với nhau.
Câu 10: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia?
- A. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
- B. Có nguồn của cải vật chất rất lớn.
- C. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.
-
D. Khai thác nền kinh tế các nước thuộc địa.
Câu 11: Người dân ở nhóm nước phát triển thường có tuổi thọ trung bình cao hơn ở nhóm nước đang phát triển do
- A. chủ yếu ăn thức ăn nhanh.
-
B. chất lượng cuộc sống cao.
- C. nguồn gốc gen di truyền.
- D. chế độ phúc lợi xã hội tốt.
Câu 12: Tổ chức liên kết khu vực nào có sự tham gia của nhiều nước ở nhiều châu lục khác nhau?
- A. Liên minh châu Âu.
- B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
- C. Thị trường chung Nam Mĩ.
-
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 13: Dấu hiệu đặc trưng của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là?
- A. Khoa học được ứng dụng vào sản xuất.
- B. Quy trình sản xuất được tự động hóa.
-
C. Xuất hiện và bùng nổ công nghệ.
- D. Sản xuất công nghiệp được chuyên môn hóa.
Câu 14: Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu là biểu hiện của
-
A. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
- C. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
- D. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
Câu 15: Tổng thống nào của Hoa Kì đã đến Việt Nam tham dự hội nghị cấp cao APEC năm 2017?
- A. Bill Clinton.
-
B. Donald Trump.
- C. George W. Bush.
- D. Barack Obama.
Câu 16: Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là:
- A. Là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.
- B. Là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn về dân tộc, sắc tộc trên thế giới.
-
C. Góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế.
- D. Thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.
Câu 17: Cơ cấu dân số của của nước đang phát triển có đặc điểm như thế nào?
- A. Cơ cấu dân số già và có xu hướng trẻ hóa.
-
B. Cơ cấu dân số trẻ và có xu hướng già hóa.
- C. Cơ cấu dân số già và có xu hướng ổn định.
- D. Cơ cấu dân số trẻ và có xu hướng ổn định.
Câu 18: Quốc gia nào sau đây không là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc?
- A. Pháp.
- B. Anh.
-
C. Đức.
- D. Hoa Kì.
Câu 19: Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát triển) là:
- A. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế.
- B. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội.
-
C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
- D. Đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội.
Câu 20: Nhận xét đúng nhất về hoạt động đầu tư nước ngoài thời kỳ 1990 – 2004 là:
- A. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực sản xuất công nghiệp chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động công nghiệp khai khoáng, cơ khí chế tạo, kỹ thuật điện – điện tử.
- B. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng thấp, trong đó một số hoạt động giảm sút là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm…
- C. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực sản xuất vật chất chiếm tỷ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động công nghiệp.
-
D. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm…
Câu 21: Cho bảng số liệu:
GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm
(Đơn vị: USD)
Các nước phát triển | Các nước đang phát triển | ||
Tên nước | GDP / người | Tên nước | GDP / người |
Thụy Điển | 60381 | Cô-lôm-bi -a | 7831 |
Hoa Kì | 53042 | In-đô-nê-xi-a | 3475 |
Niu Di – lân | 41824 | ấn độ | 1498 |
Anh | 41781 | Ê-ti-ô-pi-a | 505 |
Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/ người.
- B. Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/ người giữa các nhóm nước.
-
C. GDP/ người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.
- D. Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghin USD.
Câu 22: Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển chiếm :
-
A. hơn 60%
- B. gần 60%
- C. 55%
- D. 50%
Câu 23: Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào thời gian nào?
- A. Tháng 07/1995.
-
B. Tháng 09/1977.
- C. Tháng 09/1995.
- D. Tháng 09/1975.
Câu 24: Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả:
- A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- B. Đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế.
-
C. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
- D. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
Câu 25: Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế, đầu tư nước ngoài ngày càng tăng được biểu hiện ở lĩnh vực nào sau đây?
- A. Xây dựng.
- B. Nông nghiệp.
- C. Công nghiệp.
-
D. Dịch vụ.