Câu 1: Biểu hiện nào không phải của toàn cầu hoá kinh tế?
- A. Các công ty đa quốc gia mở rộng phạm vi hoạt động.
- B. Sự ra đời và phát triển các tổ chức kinh tế toàn cầu.
- C. Giảm sự tự do dịch chuyển của hàng hoá và dịch vụ.
- D. Áp dụng tiêu chuẩn sản xuất toàn cầu rộng rãi.
Câu 2: Hiện tượng nào không phải là hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế?
- A. Tăng cường phân hoá trình độ phát triển kinh tế.
- B. Gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các quốc gia.
- C. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển xanh.
- D. Giảm sự phân công lao động và tăng sự tập trung sản xuất.
Câu 3: Các công ty đa quốc gia có vai trò gì trong quá trình toàn cầu hoá kinh tế?
- A. Góp phần liên kết các quốc gia lại với nhau.
- B. Thúc đẩy phân hoá trình độ phát triển kinh tế.
- C. Giảm sự tự do dịch chuyển của hàng hoá và dịch vụ.
- D. Gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các nước.
Câu 4: Tiêu chuẩn toàn cầu trong quá trình sản xuất kinh doanh được áp dụng như thế nào?
- A. Tiêu chuẩn sản xuất ngày càng đa dạng và không thống nhất.
- B. Tiêu chuẩn sản xuất chỉ áp dụng cho các quốc gia phát triển.
-
C. Tiêu chuẩn sản xuất ngày càng thống nhất và áp dụng rộng rãi.
- D. Tiêu chuẩn sản xuất không liên quan đến quá trình toàn cầu hoá kinh tế.
Câu 5: Hệ quả tích cực của toàn cầu hoá kinh tế là gì?
- A. Gia tăng sự phân hoá trình độ phát triển kinh tế.
-
B. Góp phần khai thác lợi thế cạnh tranh của từng quốc gia.
- C. Tạo ra các rào cản thương mại đối với quốc gia bên ngoài.
- D. Giảm sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển xanh.
Câu 6: Toàn cầu hóa kinh tế có biểu hiện chính là:
-
A. Tăng cường sự tự do dịch chuyển của hàng hoá và dịch vụ.
- B. Giới hạn các giao dịch quốc tế về thương mại và đầu tư.
- C. Giảm sự tham gia vào các Hiệp định hợp tác quốc tế.
- D. Loại bỏ các tổ chức kinh tế toàn cầu.
Câu 7: Các hình thức thương mại và đầu tư mới xuất hiện trong quá trình toàn cầu hoá kinh tế bao gồm:
- A. Thương mại truyền thống và đầu tư truyền thống.
-
B. Thương mại điện tử và đầu tư phát triển bền vững.
- C. Thương mại nội địa và đầu tư quốc tế.
- D. Thương mại đối ngoại và đầu tư trong nước.
Câu 8: Tổ chức nào không phải là một tổ chức kinh tế toàn cầu?
- A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
- B. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
- C. Ngân hàng Thế giới (WB).
-
D. Tổ chức Hợp tác Kinh tế châu Âu (ECO).
Câu 9: Công ty đa quốc gia có vai trò gì trong quá trình toàn cầu hoá kinh tế?
- A. Mở rộng hoạt động chỉ trong một quốc gia.
-
B. Chi phối các chuỗi giá trị toàn cầu.
- C. Hạn chế sự kết nối giữa các quốc gia.
- D. Không ảnh hưởng đến quá trình toàn cầu hoá.
Câu 10: Trong quá trình toàn cầu hoá kinh tế, sản phẩm có thể chứa các bộ phận được chế tạo từ:
- A. Chỉ một quốc gia.
- B. Hai quốc gia.
-
C. Nhiều quốc gia khác nhau.
- D. Không liên quan đến quốc gia nào.
Câu 11: Các tiêu chuẩn sản xuất ngày càng được áp dụng rộng rãi trong quá trình toàn cầu hoá kinh tế vì:
- A. Mỗi quốc gia tự áp dụng các tiêu chuẩn riêng.
- B. Sản xuất kinh doanh chỉ diễn ra trong một quốc gia.
-
C. Sự thống nhất và áp dụng tiêu chuẩn giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- D. Các tiêu chuẩn không liên quan đến quá trình sản xuất
Câu 12: Điều gì diễn ra trong quá trình toàn cầu hoá kinh tế?
- A. Giới hạn sự tự do dịch chuyển của hàng hoá và dịch vụ.
- B. Giảm tăng cường hợp tác quốc tế.
-
C. Tạo ra các tổ chức kinh tế toàn cầu.
- D. Chỉ có thương mại truyền thống mà không có thương mại điện tử.
Câu 13: Vai trò của công ty đa quốc gia trong toàn cầu hoá kinh tế là:
- A. Giới hạn sự liên kết giữa các quốc gia.
- B. Tạo ra các tổ chức kinh tế quốc tế.
-
C. Mở rộng phạm vi hoạt động và liên kết toàn cầu.
- D. Chỉ tác động tới quá trình sản xuất trong nước.
Câu 14: Những tổ chức nào có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế toàn cầu?
- A. Công ty đa quốc gia và tổ chức thương mại nội địa.
-
B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
- C. Ngân hàng Thế giới (WB) và Tổ chức Hợp tác Kinh tế châu Âu (ECO).
- D. Chỉ tổ chức thương mại đa phương và tổ chức thương mại song phương.
Câu 15: Sự ra đời và phát triển các tổ chức kinh tế toàn cầu như WTO, IMF, WB... là do:
- A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) kiểm soát các tổ chức khác.
- B. Công ty đa quốc gia thành lập các tổ chức này.
-
C. Nhiều nước tham gia và đóng góp vào sự thành lập và phát triển của các tổ chức này.
- D. Chỉ một quốc gia duy nhất đóng góp vào các tổ chức này.
Câu 16: Sự thống nhất và áp dụng tiêu chuẩn sản xuất toàn cầu có ý nghĩa gì trong quá trình toàn cầu hoá kinh tế?
- A. Đảm bảo các quốc gia áp dụng các tiêu chuẩn riêng.
- B. Loại bỏ sự kết nối giữa các quốc gia.
- C. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các quốc gia.
-
D. Đảm bảo chất lượng và đồng nhất trong sản xuất kinh doanh trên toàn cầu.
Câu 17: Quá trình toàn cầu hoá kinh tế ảnh hưởng đến đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia như thế nào?
- A. Không ảnh hưởng gì đến đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia.
- B. Giới hạn sự phát triển kinh tế của các quốc gia nhỏ.
-
C. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến kinh tế quốc gia mà không liên quan đến đời sống xã hội.
Câu 18: Khu vực hoá kinh tế là gì?
-
A. Quá trình liên kết và hợp tác kinh tế giữa các nước trên cơ sở tương đồng về địa lí, văn hoá, xã hội.
- B. Tăng cường chuyên môn hoá và hợp tác hoá trong sản xuất.
- C. Gia tăng sự phân hoá trình độ phát triển kinh tế và khoảng cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.
- D. Tạo ra sự dịch chuyển các yếu tố sản xuất như lao động, vốn, công nghệ và tri thức.
Câu 19: Hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế là gì?
- A. Tăng cường chuyên môn hoá và hợp tác hoá trong sản xuất.
- B. Gia tăng sự phân hoá trình độ phát triển kinh tế và khoảng cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.
- C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh.
- D. Tạo ra sự dịch chuyển các yếu tố sản xuất như lao động, vốn, công nghệ và tri thức.
-
E. Tất cả các đáp án trên
Câu 20: Toàn cầu hoá kinh tế ảnh hưởng tích cực đến các nước như thế nào?
- A. Góp phần khai thác lợi thế cạnh tranh của từng quốc gia.
- B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh.
- C. Gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các nước.
- D. Gia tăng sự phân hoá trình độ phát triển kinh tế và khoảng cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.
-
E. Cả A và B
Câu 21: Khu vực hoá kinh tế là gì?
-
A. Quá trình tăng cường hợp tác giữa các nước.
- B. Quá trình phát triển văn hoá và xã hội.
- C. Quá trình mở cửa thị trường ngoại quốc.
- D. Quá trình liên kết địa lý giữa các quốc gia.
Câu 22: Biểu hiện nào cho thấy sự phát triển của khu vực hoá kinh tế?
- A. Sự gia tăng số lượng tổ chức khu vực trên thế giới.
- B. Sự gia tăng số lượng quốc gia tham gia thị trường chung.
- C. Sự gia tăng đầu tư và hợp tác khoa học - công nghệ.
- D. Sự gia tăng mức thuế đối với các quốc gia bên ngoài khu vực.
-
E. Tất cả các đáp án trên
Câu 23: Các tổ chức khu vực đã hình thành trong khu vực hoá kinh tế bao gồm những gì?
- A. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
- B. Liên minh châu Âu và Thị trường chung Nam Mỹ.
- C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 24: Hệ quả tích cực của khu vực hoá kinh tế là gì?
- A. Tăng cường hợp tác và nâng cao trình độ khoa học - công nghệ.
- B. Tạo ra một thị trường sản xuất và tiêu dùng rộng lớn.
- C. Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường và thu hút nhà đầu tư.
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 25: Khu vực hoá kinh tế giúp các nước trong khu vực thực hiện điều gì?
-
A. Liên kết với nhau và đạt được mục tiêu phát triển kinh tế.
- B. Tăng cường mối quan hệ địa lý và văn hoá giữa các quốc gia.
- C. Loại bỏ các rào cản thương mại và quy định chất lượng.
- D. Giảm khoảng cách địa lý và xã hội giữa các thành viên.
Câu 26: Khu vực hoá kinh tế giúp các nước thành viên nâng cao vị thế của khu vực bằng cách nào?
- A. Tạo ra một tổ chức khu vực để giải quyết các vấn đề chung.
-
B. Tăng cường sức cạnh tranh với các khu vực khác trên thế giới.
- C. Phát triển mạnh các nguồn lực và điều kiện phát triển kinh tế.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 27: Khu vực hoá kinh tế có ý nghĩa gì đối với toàn cầu?
- A. Tạo ra một thị trường sản xuất và tiêu dùng đồng nhất.
- B. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế.
-
C. Liên kết các nền kinh tế thế giới thành một thể thống nhất.
- D. Đóng góp vào quá trình phát triển kinh tế toàn cầu
Câu 28: Khu vực hoá kinh tế tạo cơ hội việc làm như thế nào?
- A. Bổ sung nguồn lao động chất lượng cao trong khu vực.
- B. Tăng cường hợp tác đầu tư và thương mại nội khối.
-
C. Thu hút các nhà đầu tư từ các quốc gia bên ngoài khu vực.
- D. Tạo ra một thị trường tiêu thụ lớn cho các doanh nghiệp.
Câu 29: Khu vực hoá kinh tế tạo ra các rào cản thương mại đối với ai?
- A. Các tổ chức khu vực trong khu vực hoá.
-
B. Các quốc gia bên ngoài khu vực hoá.
- C. Cả tổ chức khu vực và các quốc gia ngoài khu vực.
- D. Không tạo ra bất kỳ rào cản thương mại nào.
Câu 30: Khu vực hoá kinh tế đóng góp vào việc thúc đẩy gì cho các quốc gia trên thế giới?
- A. Sự phát triển về mặt văn hoá và xã hội.
- B. Mở rộng quan hệ đối tác với các khu vực khác.
- C. Nâng cao trình độ khoa học - công nghệ của các quốc gia.
-
D. Tất cả các đáp án trên.