Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Hãy nêu ngắn gọn những nội dung chính và chi tiết kiến thức trọng tâm bài học " Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt "
Bài Làm:
A. Ngắn gọn những nội dung chính
Tóm tắt lí thuyết
- Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
- Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
- Có 6 kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biệt đạt tương ứng: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ.
- Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng.
B. Nội dung cụ thể
1.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt
- Trong cuộc sống, giao tiếp đóng vai trò quan trọng không thể thiếu. Không có giao tiếp, con người không thể hiểu nhau, không thể trao đổi với nhau bất cứ điều gì. Xã hội sẽ không còn tồn tại.
=> Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
- Muốn biểu đạt đầy đủ trọn vẹn để người khác hiểu thì phải nói (viết) có đầu có cuối, mạch lạc rõ ràng, có lí lẽ.
- Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng PTBĐ phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
- VD về văn bản: Lời phát biểu của thầy Hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học mới đã là một văn bản. Vì nó có chủ đề, có mạch lạc, biểu đạt một ý trọn vẹn (nêu thành tích năm qua, nhiệm vụ năm học mới, cổ vũ GV học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học
2.Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
- Có 6 kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính - công vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng:
TT |
Kiểu văn bản, PTBĐ |
Mục đích giao tiếp |
Ví dụ |
1 |
Tự sự |
Trình bày diễn biến sự việc |
Truyện Bánh chưng bánh giầy |
2 |
Miêu tả |
Tái hiện trạng thái sự vật, con người |
Tả bông hoa: màu sắc, hình dáng, hương thơm |
3 |
Biểu cảm |
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc |
Bày tỏ tình cảm yêu thương với mẹ của mình |
4 |
Nghị luận |
Bàn luận, nêu ý kiến đánh giá |
Bàn luận về câu tục ngữ: “Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ” |
5 |
Thuyết minh |
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp |
Văn bản thuyết minh về thành phần, công dụng, cách sử dụng in trên bao bì mỗi đồ dùng |
6 |
Hành chính – công vụ |
Trình bày ý muốn, quyết định, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người và người |
Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời… |