Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Động từ". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 6 tập 1
Bài Làm:
A. Ngắn gọn những nội dung chính
1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm.
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái sự vật.
- Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, ... để tạo thành cụm động từ.
- Có hai loại động từ đáng chú ý là:
- Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm)
- Động từ chỉ hành động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm) bao gồm:
- Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi Làm gì?)
- Động từ chỉ trạng thái (trả lời các câu hỏi Làm sao?, Thế nào?).
B. Nội dung chính cụ thể
1. Đặc điểm động từ:
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái sự vật. VD: nhìn, hát, chạy, múa, đọc,....
- Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, ... để tạo thành cụm động từ. VD: Minh đang học bài
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. VD: Tôi chuẩn bị tinh thần ôn thi thật kĩ trước kì thi sắp tới.
- Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, ... VD: Lao động là nhiệm vụ của mỗi công dân
- So sánh danh từ với động từ:
- Những từ đứng trước động từ thường là những từ đã, hãy, đừng, chớ... trong khi đứng trước danh từ là những số từ, lượng từ.
- Khi làm vị ngữ, động từ không đòi hỏi điều kiện gì trong khi đó danh từ muốn làm vị ngữ phải kèm từ "là".
2. Các loại động từ chính
- Trong tiếng Việt có hai loại động từ đáng chú ý là:
- Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm): bị (tai nạn), được (nhà), mắc, phải ( VD: mắc căn bệnh nhà giàu, phải một trận đòn).
- Động từ chỉ hoạt động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm).
- Động từ chỉ hoạt động trạng thái gồm: động từ chỉ hoạt động (trả lời câu hỏi Làm gì?) và động từ chỉ trạng thái (trả lời câu hỏi Làm sao? Thế nào?)
- VD: may, đem, mặc, đứng, đi, khen, đứng, đến, tức, thấy, chạy, đến, hỏi, thấy, chạy, giơ, bảo.