Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: "Danh từ". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 6 tập 1
Bài Làm:
A. Ngắn gọn những nội dung chính
1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm.
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…
- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó… ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
- Danh từ được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị hoặc danh từ chỉ sự vật.
- Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ)
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là:
- Danh từ chỉ đơn vị chính xác
- Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
B. Nội dung chính cụ thể
1. Đặc điểm của danh từ
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,....
- VD: con đường, bàn ghế, cô giáo, cơn bão, bầu trời,....
* Khả năng kết hợp của danh từ: Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó… ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
- Đứng trước là từ chỉ số lượng:
- VD: hai con mèo ( hai( từ chỉ số lượng)+ con mèo ( danh từ))
- Đứng sau là chỉ từ
- VD: con mèo ấy ( con mèo( danh từ)+ ấy ( chỉ từ))
* Làm CN trong câu , khi làm VN thì danh từ phải có từ là đứng trước.
- VD: Lớp trưởng là Nam.
- Nam là lớp trưởng
2. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
- Danh từ được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị hoặc danh từ chỉ sự vật.
- VD: Danh từ chỉ đơn vị: tấn, tạ, yến, phút, giờ,....
- Danh từ chỉ sự vật: bàn ghế, máy tính, con mắt, sách vở,.....
- Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ): sào, thúng, viên,...
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là:
- Danh từ chỉ đơn vị chính xác: lạng, cân, yến, tạ, mét thước, lít sải, gang,.....
- Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn, dãy, bó, những, nhóm,...