Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Ôn tập về dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 6 tập 2
Bài Làm:
A. Ngắn gọn những nội dung chính
1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm.
- Thông thường, dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật, dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn và dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến, câu cảm thán.
- Tuy vậy, cũng có lúc người ta dùng dấu chấm ở cuối câu cầu khiến và đặt các dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong ngoặc đơn vào sau một ý hay một từ ngữ nhất định để biểu thị thái độ nghi nghờ hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của từ ngữ đó.
B. Nội dung chính cụ thể
1. Công dụng.
Dấu câu |
Công dụng |
Ví dụ |
Dấu chấm |
đặt cuối câu để kết thúc một câu kể. |
Em phải giữ sách vở, quần áo cho sạch sẽ. |
Dấu chấm hỏi |
đặt cuối câu hỏi để kết thúc câu hỏi. |
Con hãy kể cho hố mẹ nghe ở lớp con đã ngoan như thế nào? |
Dấu chấm than |
đặt cuối câu cảm hoặc câu cầu khiến. |
Động Phong Nha thật đúng là “Đệ nhất kì quan” của nước ta ! |
2. Chữa một lỗi thường gặp.
- Tôi chẳng tìm thấy ở tôi một năng khiếu gì? Và không hiểu vì sao tôi không thể thân với Mèo như trước kia được nữa? Chỉ cần một lỗi nhỏ ở nó là tôi gắt um lên.
- Câu thứ nhất và câu thứ hai không phải là câu nghi vấn, mà là câu trần thuật. Các dấu chấm hỏi dùng sai.
- Chữa lại câu sai: Tôi chẳng tìm thấy ở tôi một năng khiếu gì. Và không hiểu vì sao tôi không thể thân với Mèo như trước kia được nữa.