Trắc nghiệm vật lý 11 bài 34: Kính thiên văn

Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 11 bài 34: Kính thiên văn. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Một người mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62cm, độ bội giác là 30 lần. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là

  • A. f1 = 2cm, f2 = 60cm
  • B. f1 = 2m, f2 = 60m
  • C. f1 = 60cm, f2 = 2cm
  • D. f1 = 60m, f2 = 2m

Câu 2: Một kính thiên văn: vật kính có tiêu cự 1,2m, thị kính có tiêu cự 4cm, người quan sát mắt thường ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác lúc này bằng

  • A. 30
  • B. 560
  • C. 40
  • D. 480

Câu 3: Người ta điều chỉnh kính thiên văn theo cách nào sau đây?

  • A. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
  • B. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
  • C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
  • D. Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất

Câu 4: Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là f1 và f2. Một người sử dụng kính này ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là

  • A. $\frac{f1.f2}{f1-f2}$
  • B. f1 - f2
  • C. $\frac{f1.f2}{f1+f2}$
  • D. f1 + f2

Câu 5: Một kính thiên văn có thị kính cho phép nhìn vật cao 1mm đặt trong tiêu diện vật dưới góc là 0,05rad. Tiêu cự của thị kính là

  • A. f2 = 1cm
  • B. f2= 2cm
  • C. f2 = 3cm
  • D. f2 = 4cm

Câu 6: Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là f1 và f2. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm chính gần nhất của hai thấu kính là ẟ. Người sử dụng kính có điểm cực cận cách mắt đoạn OCc = Đ. Ảnh của vật qua vật kính có số phóng đại K1. Số bội giác của kính này khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức:

  • A. $G_{\infty }=\frac{Đ}{f2}$
  • B. $G_{\infty }=k_{1}.G_{2\infty }$
  • C. $G_{\infty }=\frac{\delta Đ}{f1.f2}$
  • D. $G_{\infty }=\frac{f1}{f2}$

Câu 7: Một người quan sát thiên thể bằng kính thiên văn trong trạng thái không điều tiết, khi đó khoảng cách giữa thị kính và vật kính là 102cm và số bội giác là 50. Tiêu cự thị kính, vật kính lần lượt là

  • A. f1 = 90cm; f2 = 12cm
  • B. f1 = 52cm; f2 = 50cm
  • C. f1 = 99cm; f2 = 3cm
  • D. f1 = 100cm; f2 = 2cm

Câu 8: Mặt trăng có góc trông trực tiếp $\alpha _{0}=0,01rad$. Nếu thu ảnh thật của mặt trăng có đường kính 5cm qua kính thiên văn (f1 = 200cm; f2 = 5cm) không điều tiết thì khoảng cách hai kính bằng

  • A. 205cm
  • B. 207cm
  • C. 212cm
  • D. $\frac{1250}{6}$cm

Câu 9: Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 120cm và thị kính tiêu cự 5cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là

  • A. 125cm
  • B. 124cm
  • C. 120cm
  • D. 115cm

Câu 10: Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự 1,2m, thị kính. Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính là 30. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là

  • A. 120cm
  • B. 4cm
  • C. 124cm
  • D. 5,2m

Câu 11: Khi nói về cách sử dụng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
  • B. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
  • C. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa kính với vật sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
  • D. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt

Câu 12: Khi nói về cấu tạo của lăng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
  • B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn
  • C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
  • D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn

Câu 13: Một người mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62cm, số bội giác là 30. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là

  • A. 2cm và 60cm
  • B. 2m và 60m
  • C. 60cm và 2cm
  • D. 60m và 2m

Câu 14: Kính hiển vi và kính thiên văn có:

  • A. Vật kính khác nhau, thị kính khác nhau
  • B. Thị kính và vật kính đều giống nhau
  • C. Thị kính giống nhau, vật kính khác nhau
  • D. thị kính và vật kính đều khác nhau

Câu 15: Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những

  • A. vật rất nhỏ ở rất xa
  • B. vật nhỏ ở ngang trước vật kính
  • C. thiên thể ở xa
  • D. ngôi nhà cao tầng

Câu 16: Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 100cm và thị kính có tiêu cự 4cm. Số bội giác của kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là

  • A. 20
  • B. 24
  • C. 25
  • D. 30

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lý 11, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lý 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 11

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG

CHƯƠNG 2: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

CHƯƠNG 4: TỪ TRƯỜNG

CHƯƠNG 5: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

CHƯƠNG 7: MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.