Giáo án VNEN bài Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng (T2)

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 8: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể: Vai trò của trai đổi nước, sự dinh dưỡng và trao đổi khí ở sinh vật.
- Phân tích được quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong cơ thể sinh vật, mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
2. Kĩ năng
- Hình thành kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng làm việc theo nhóm, kĩ năng báo cáo khoa học
3. Thái độ
- Có hứng thú yêu thích môn học
4. Các năng lực, phẩm chất có thể hình thành cho HS
- Năng lực hợp tác, năng lực tự học, giải quyết vấn đề, NL sử dụng ngôn ngữ sinh học, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn...
- Phẩm chất: Sống thích ứng và hài hòa với môi trường, biết chia sẻ, yêu thương...
II. TRỌNG TÂM
- Sự trao đổi nước
- Sự dinh dưỡng
- Sự trao đổi khí
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh về trao đổi chât ở cây xanh, dd Ca(OH)2
2. Học sinh
Chuẩn bị trước bài, mỗi nhóm:
+ Vẽ tranh câm về TĐC ở cây xanh
+ 5 miếng bìa hình lục giác ghi phân tử đường
+ 1 chiếc kéo
+ 1 cái bánh mì nhỏ (1 nhóm chuẩn bị cho cả lớp)
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Hình thức tổ chức dạy học
- HS hoạt động cá nhân – nhóm trong lớp học
2. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm
3. Kĩ thuật
- Chia nhóm, công não, giao nhiệm vụ, tia chớp
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động học
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS, kích thích trí tò mò muốn khám phá kiến thức
2. NL, PC: hình thành NL sử dụng NN, NL hợp tác, NL diễn thuyết, giải quyết vấn đề. Yêu thương bản thân và những người xung quanh; tự lực, tự chủ.
3. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động cả lớp trong lớp học
4. PP: nêu và giải quyết vấn đề
5. KT: giao nhiệm vụ, công não
GV nêu vấn đề: Tại sao về mùa hè chúng ta hay uống nhiều nước? Nhu cầu nước ở mỗi người là giống hay khác nhau? Tại sao?
HS: Suy nghĩ, trả lời
Sản phẩm: HS đưa ra các đáp án khác nhau
GV: tổng hợp kiến thức, vào bài A. Hoạt động khởi động
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Mục tiêu: Nắm được nhu cầu nước ở cơ thể người
2. NL, PC: NL sử dụng NN, NL hợp tác, NL diễn thuyết, giải quyết vấn đề
Yêu thương bản thân và những người xung quanh; tự lực, tự chủ.
3. HTTC: Hoạt động nhóm trong lớp học
4. PP và KTDH: Dạy học theo nhóm, khăn trải bàn, chia nhóm, giao nhiệm vụ
GV: giao NV cho cá nhân tìm hiểu => thảo luận nhóm tìm hiểu nhu cầu nước của cơ thể.
Sản phẩm: HS hiểu nhu cầu nước của CT, ý nghĩa QT toát mồ hôi….
- Cá nhân đọc thông tin SHD
? Ý nghĩa của QT toát mồ hôi?
? Lượng nước đưa vào cơ thể/1 ngày khoảng bao nhiêu?
? Nếu thiếu nước cơ thể có hiện tượng gì?
HS: Nghiên cứu, liên hệ thực tế => trả lời
GV lưu ý HS vận dụng vào cuộc sống hằng ngày: uống nước vào sáng ( ngủ dạy 500ml, trưa, 2 - 3h chiều, tối
+ Giữ VS cơ thể B. Hoạt động hình thành kiến thức
Nhu cầu nước ở người
Nước là một trong những thành phần cơ bản rất cần thiết cho cơ thể con người. - - Nhu cầu nước của con người 1,5- 2 lít/ngày ( đưa vào CT qua thức ăn, đồ uống)
Nước bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, qua da, qua khí thở.
Hoạt động 2: Sự dinh dưỡng
1. Mục tiêu: Nắm được sự sinh dưỡng, phân biệt 2 hình thức: Tự dưỡng và dị dưỡng
2. NL, PC: NL sử dụng NN, NL hợp tác, NL diễn thuyết, giải quyết vấn đề
Yêu thương bản thân và những người xung quanh; tự lực, tự chủ.
3. HTTC: Hoạt động nhóm trong lớp học
4. PP và KTDH: Dạy học theo nhóm, khăn trải bàn, chia nhóm, giao nhiệm vụ
GV yêu cầu: HS đọc thông tin SHD và hoàn thành bảng 8.2
HS: báo cáo bảng 2 với lớp
Sản phẩm: HS hoàn thành được bảng 8.2
GV yêu cầu HS trả lời:
? Dinh dưỡng là gì? Có các dạng dinh dưỡng nào?
Em hiểu thế nào là tự dưỡng? Thế nào là dị dưỡng?
- GV cùng HS phân tích 2 HT dinh dưỡng
- HS sau khi trả lời câu hỏi, GV chốt kiến thức 2. Sự sinh dưỡng
- Dinh dưỡng là quá trình lấy, tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa TA.
- Có 2 HT dinh dưỡng chính là tự dưỡng và dị dưỡng.
- Ở thức vật có HT tự dưỡng ( tự tổng hợp chất hữu cơ tích lũy NL.
- Ở người và ĐV có HT dị dưỡng ( lấy chất hữu cơ trực tiếp từ …) => QT đồng hóa và dị hóa…
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Củng cố được KT cơ bản
2. NL - PC: giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học; yêu thương những người xung quanh
3. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động nhóm trong lớp học
4. PP – KTDH: Hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề; KT: chia nhóm, giao nhiệm vụ
GV: Nêu vấn đề thảo luận nhóm làm BT 6
HS: thảo luận, làm BT, đại diện các nhóm đưa ra ý kiến
Sản phẩm: HS trả lời và làm được bài tập SHDH
GV: Chỉnh sửa bổ sung KT(nếu cần) C. Hoạt động luyện tập
- TĐC cấp độ TB: Giữa TB và môi trường trong (Máu, nước mô và bạch huyết)
- TĐC cấp độ cơ thể: Giữa CT với MT ngoài
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV yêu cầu HS: tìm hiểu để trả lời các câu hỏi
+ Thế nào là ăn uống khoa học?
HS: Vận dụng KT trả lời
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu về hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa NL ở người

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 7, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 7 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 7.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.