Giáo án PTNL bài: Ôn tập phần động vật không xương sống

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Ôn tập phần động vật không xương sống. Bài học nằm trong chương trình sinh học 6. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:………

Ngày soạn: ................... 

Ngày dạy: ...................

Tiết số: ...................

ÔN TẬP

(Dạy theo nội dung ôn tập phần ĐVKXS)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Khái quát được đặc điểm của các ngành ĐVKXS từ thấp đến cao.

- Thấy được sự đa dạng về loài của động vật.

- Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng ấy, có sự thích nghi rất cao của động vật với môi trường sống.

- Thấy được tầm quan trọng của động vật đối với con người và đối với tự nhiên.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu tính đa dạng, sự thích nghi và tầm quan trọng thực tiễn của động vật.

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, giao tiếp.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.

- Học sinh hiểu được mối liên hệ giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người và có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học.

4. Năng lực

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh, hình để tìm hiểu tính đa dạng, sự thích nghi và tầm quan trọng thực tiễn của những đại diện ĐV KXS có tại địa phương. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Bài soạn, đề cương ôn tập

2. Học sinh:

- Ô tập lại kiến thức đã học.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Không kiểm tra bài cũ

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị các bảng kiến thức đã giao ở tiết trước.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

 * Giáo viên giới thiệu vào bài (1)

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

 

HoẠt đỘng 1: (15/)

Tính đa dạng của động vật không xương sống

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các đặc điểm của các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 (tr.99) SGK và làm bài tập.

- Ghi tên ngành vào chỗ trống

- Ghi tên ĐD vào chỗ trống dưới hình

- Giáo viên gọi ĐD lên hoàn thành bảng

- Giáo viên chốt lại đáp án đúng

- Giáo viên yêu cầu học sinh kể thêm đại diện của mỗi ngành.

- Bổ sung dậc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét tính đa dạng của ĐV KXS?

- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ, tự điền vào bảng 1:

 

- Ghi tên ngành của 5 nhóm ĐV

- Ghi tên các ĐD

 

- Một vài học sinh viết kết quả, lớp nhận xét, bổ sung

- Học sinh ghi vở

- Học sinh kể tên các ĐD

 

- Học sinh trả lời

 

- Học sinh nhận xét

- ĐV KXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn còn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.

HoẠt đỘng 2: (10/)

Sự thích nghi của động vật không xương sống

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập:

+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài.

+ Tiếp tục hoàn thành cột 3, 4, 5, 6.

- Giáo viên gọi học sinh hoàn thành bảng 2

- Giáo viên chữa các kết quả của HS

- Học sinh nghiên cứu hoàn thành bảng 2

 

 

 

 

- Học sinh lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện

- Học sinh sửa chữa

 

 

Bảng 2: Sự thích nghi của động vật với môi trường sống

STT

Tên ĐV

Môi trường

Sống

Sự thích nghi

Kiêu dinh

Dưỡng

Kiểu di

Chuyển

Kiêu hô hấp

 (1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

       1       

Trùng roi

xanh

Nước ao, hồ

Tự dưỡng, dị dưỡng

Bơi bằng roi

Khuếch tán qua màng cơ thể

       2       

Trùng biến hình

Nước ao, hồ

Dị dưỡng

Bơi bằng chân giả

Khuếch tán qua màng cơ thể

       3       

Trùng giày

Nước bẩn

(cống…)

Dị dưỡng

Bơi bằng lông

Khuếch tán qua màng cơ thể

       4       

Hải quỳ

Đáy biển

Dị dưỡng

Sống cố định

Khuếch tán qua da

       5       

Sứa

Trong nước biển

Dị dưỡng

Bơi tự do

Khuếch tán qua da

       6       

Thủy tức

Ở nước ngọt

Dị dưỡng

Bám cố định

Khuếch tán qua da

       7       

Sán dây

Kí sinh ở ruột người

Nhờ chất HC có sẵn

Ít di chuyển

Hô hấp yếm khí

       8       

Giun đũa

Kí sinh ở ruột người

Nhờ chất hữu cơ có sẵn

Ít di chuyển bằng vận động cơ dọc cơ thể

Hô hấp yếm khí

       9       

Giun đất

Sống trong đất

Ăn chất mùn

Đào đất để chui

Khuếch tán qua da

 

HoẠt đỘng 3: (10/)

Tầm quan thực tiến của động vật không xương sống

- Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thiện bảng 3, tr.101.

- Học sinh lên bảng hoàn thiện

- Nội dung bảng 3

Bảng 3: Tầm quan trọng thực tiễn của Động vật không xương sống

STT

Tầm quan trọng

Tên loài

STT

Tầm quan trọng

Tên loài

1        

Làm thực phẩm

Tôm, mực cua

4

Có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh

Mật ong

2        

Có giá trị xuất khẩu

Mực, tôm

5

Làm hại cơ thể người và động  vật

Sán dây, chấy

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (3 phút)

- Mục tiêu: Giúp học sinh hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

- Học sinh đọc kết luận cuối bài.

- Giáo viên dùng câu hỏi cuối bài trong SGK.

3. Củng cố: (4 phút)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc hiểu ghi nhớ ?

HOẠT ĐỘNG 4, 5: VẬN DỤNG MỞ RỘNG

 - Ở địa phương em có những loài động vật không xương sống nào? Vai trò của chúng đối với cuộc sống con người, động vật và thực vật như thế nào?

4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)

- Ôn tập kĩ chương trình đã học để chuẩn bị kiểm tra.

* Rút kinh nghiệm bài học:

 

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 7, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 7 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 7.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.