Câu 1: Lớp 4B có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng $\frac{8}{9}$ số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh nam?
-
A. 16 học sinh
- B. 32 học sinh
- C. 34 học sinh
- D. 36 học sinh
Câu 2: Một trại chăn nuôi có 240 con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm $\frac{2}{5}$ tổng số con, số vịt chiếm $\frac{1}{4}$ tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?
- A. 60 con
-
B. 84 con
- C. 96 con
- D. 144 con
Câu 3: Một lớp học có 36 học sinh. Có $\frac{2}{3}$ số học sinh trong lớp là học sinh khá. Hỏi trong lớp học đó có bao nhiêu học sinh khá?
-
A. 24
- B. 25
- C. 26
- D. 23
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
$\frac{4}{7}$ của 252cm là ......... cm.
-
A. 144
- B. 133
- C. 244
- D. 233
Câu 5: Biết $\frac{3}{5}$ số học sinh giỏi của lớp 4A là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?
- A.12 học sinh giỏi
- B.15 học sinh giỏi
- C.14 học sinh giỏi
-
D.20 học sinh giỏi
Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều dài là 20cm, chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
- A.80 cm$^{2}$
- B.45 cm$^{2}$
-
C.160 cm$^{2}$
- D.56 cm$^{2}$
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chiều dài 75cm, chiều rộng bằng $\frac{3}{5}$ chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật là .............. $m^{2}$
- A.355
- B. 365
-
C.375
- D. 385
Câu 8: Lớp 4B có 28 học sinh, trong đó có $\frac{6}{7}$ số học sinh mười tuổi. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh mười tuổi?
- A. 25
- B. 18
-
C. 24
- D. 30
Câu 9: Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết $\frac{2}{3}$ số dầu ở thùng thứ nhất là 28 lít dầu, $\frac{4}{5}$ số dầu ở thùng thứ hai là 48 lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?
- A.124(l)
-
B.102(l)
- C.92(l)
- D.100(l)
Câu 10: Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng $\frac{4}{7}$ đoạn đường đó dài 40km.
- A.75km
- B.48km
-
C.70km
- D.80km
Câu 11: $\frac{1}{6}$ của 18 là
-
A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
Câu 12: Đàn gà có 12 con. Hỏi $\frac{3}{4}$ số gà trong đàn là bao nhiêu con?
- A. 8
-
B. 9
- C. 10
- D. 11
Câu 13: Tìm $\frac{3}{4}$ của 52.
- A. 36
- B. 37
- C. 38
-
D. 39
Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lớp 4A có 20 học sinh nam. Số học sinh nữ bằng $\frac{4}{5}$ số học sinh nam.
Vậy lớp 4A có ............ học sinh nữ.
- A. 13
- B. 14
- C. 15
-
D. 16
Câu 15: Muốn tìm $\frac{3}{5}$ của 15 ta làm như sau:
- A. Lấy 15 nhân với $\frac{3}{5}$
- B. Lấy 15 chia cho 5 rồi nhân với 3
-
C. Cả A và B đều đúng
- D. Cả A và B đều sai
Câu 16: Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng $\frac{9}{10}$ số cam và số cam bằng $\frac{10}{11}$ số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?
-
A.150 quả
- B.100 quả
- C.145 quả
- D.140 quả
Câu 17: Hiện nay ông 72 tuổi, tuổi bố bằng $\frac{5}{9}$ tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?
- A. 45
- B. 40
-
C. 32
- D. 27
Câu 18: Lớp 4B có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng $\frac{8}{9}$ số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?
- A. 16 học sinh
- B. 32 học sinh
-
C. 34 học sinh
- D. 36 học sinh
Câu 19: Một cửa hàng nhập về 42kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết $\frac{5}{7}$ số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?
-
A.12kg
- B.18kg
- C.25kg
- D.30kg
Câu 20: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hà phải đọc một cuốn sách dày 200 trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\frac{3}{8}$ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $\frac{1}{5}$ số trang sách còn lại.
Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc ................ trang sách nữa.
- A. 98
- B. 99
-
C. 100
- D. 200
Câu 21: Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 57000 đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng $\frac{3}{4}$ số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?
- A.311000 đồng
- B.113000 đồng
-
C.133000 đồng
- D.131000 đồng
Câu 22: Một cửa hàng nhập về 2 tấn gạo, cửa hàng đã bán được $\frac{5}{8}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
-
A. 750 kg
- B. 800 kg
- C. 1250 kg
- D. 1350 kg
Câu 23: Năm nay mẹ 36 tuổi. Tuổi con bằng $\frac{2}{9}$ tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
- A. 7 tuổi
-
B. 8 tuổi
- C. 9 tuổi
- D. 10 tuổi
Câu 24: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 240m, chiều rộng bằng $\frac{5}{6}$ chiều dài. Hãy tìm chiều rộng của mảnh đất đó.
- A. 100
-
B. 200
- C. 300
- D. 400
Câu 25: Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh $\frac{2}{3}$ số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?
-
A.30 cái kẹo
- B.36 cái kẹo
- C.40 cái kẹo
- D.18 cái kẹo.
Câu 26: Lớp 4A có 24 học sinh nam. Số học sinh nam bằng $\frac{4}{5}$ số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nữ?
- A.30 học sinh
- B.8 học sinh
-
C.6 học sinh
- D.16học sinh.
Câu 27: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 27m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Người ta sử dụng $\frac{5}{9}$ diện tích để trồng hoa, $\frac{1}{6}$ diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.
- A. 81$m^{2}$
- B. 486$m^{2}$
- C. 270$m^{2}$
-
D. 135$m^{2}$
Câu 28: Sân trường hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Tính chiều dài của sân trường biết rằng chiều dài bằng $\frac{3}{2}$ chiều rộng
- A. 100 m
- B. 130 m
-
C. 120 m
- D. 110 m
Câu 29: Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng $\frac{3}{8}$ chiều dài là 12cm, $\frac{2}{3}$ chiều rộng là 12cm.
- A.515 cm$^{2}$
- B.520 cm$^{2}$
-
C.576 cm$^{2}$
- D.535 cm$^{2}$
Câu 30: Có tất cả 840kg gạo gồm ba loại: $\frac{1}{6}$ số đó là gạo tám thơm, $\frac{3}{8}$ số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.
- A.390kg
- B.120kg
- C.270kg
-
D.385kg