Trắc nghiệm Toán 4 kết nối bài 55 Tính chất cơ bản của phân số

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 55 Tính chất cơ bản của phân số - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Điền dấu thích hợp và chỗ chấm:

18 : 3 ... (18 x 4) : (3 x 4)

  • A. <
  • B. > 
  • C. =
  • D. Không thể so sánh

Câu 2: Tìm b biết: $\frac{3}{7}=\frac{111}{b}$

  • A. b = 253
  • B. b = 259
  • C. b = 257
  • D. b = 251

Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

$\frac{3}{8}=\frac{3\times ...}{8\times 4}=\frac{...}{...}$

  • A. $\frac{3}{8}=\frac{3\times 4}{8\times 4}=\frac{12}{32}$
  • B. $\frac{3}{8}=\frac{3\times 8}{8\times 4}=\frac{24}{32}$
  • C. $\frac{3}{8}=\frac{3\times 4}{8\times 4}=\frac{24}{32}$
  • D. $\frac{3}{8}=\frac{3\times 8}{8\times 4}=\frac{12}{32}$

Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm $\frac{48}{16}=\frac{48:8}{16:...}=\frac{...}{...}$

  • A. $\frac{48}{16}=\frac{48:8}{16:2}=\frac{6}{2}$
  • B. $\frac{48}{16}=\frac{48:8}{16:8}=\frac{6}{8}$
  • C. $\frac{48}{16}=\frac{48:8}{16:2}=\frac{6}{8}$
  • D. $\frac{48}{16}=\frac{48:8}{16:8}=\frac{6}{2}$

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$\frac{3}{5}=\frac{3\times 2}{5\times ... }=\frac{... }{... }$

  • A. $\frac{3}{5}=\frac{3\times 2}{5\times 2}=\frac{6}{10}$
  • B. $\frac{3}{5}=\frac{3\times 2}{5\times 3}=\frac{6}{15}$
  • C. $\frac{3}{5}=\frac{3\times 2}{5\times 5}=\frac{6}{25}$
  • D. $\frac{3}{5}=\frac{3\times 2}{5\times 3}=\frac{6}{25}$

Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm $\frac{6}{15}=\frac{6:...}{15:...}=\frac{2}{5}$

  • A. $\frac{6}{15}=\frac{6:3}{15:5}=\frac{2}{5}$
  • B. $\frac{6}{15}=\frac{6:3}{15:3}=\frac{2}{5}$
  • C. $\frac{6}{15}=\frac{6:5}{15:2}=\frac{2}{5}$
  • D. $\frac{6}{15}=\frac{6:2}{15:3}=\frac{2}{5}$

Câu 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm $\frac{121}{88}=\frac{121:...}{88:...}=\frac{11}{...}$

  • A. $\frac{121}{88}=\frac{121:8}{88:8}=\frac{11}{8}$
  • B. $\frac{121}{88}=\frac{121:11}{88:11}=\frac{11}{8}$
  • C. $\frac{121}{88}=\frac{121:8}{88:8}=\frac{11}{11}$
  • D. $\frac{121}{88}=\frac{121:11}{88:11}=\frac{11}{11}$

Câu 8: Điền dấu thích hợp và chỗ chấm:

81 : 9 ... (81 : 3) : (9 : 3)

  • A. <
  • B. > 
  • C. =
  • D. Không thể so sánh

Câu 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm $\frac{3}{4}=\frac{...}{8}=\frac{30}{...}=\frac{...}{20}=\frac{21}{...}$

  • A. $\frac{3}{4}=\frac{6}{8}=\frac{30}{40}=\frac{21}{20}=\frac{21}{15}$
  • B. $\frac{3}{4}=\frac{6}{8}=\frac{30}{15}=\frac{21}{20}=\frac{21}{28}$
  • C. $\frac{3}{4}=\frac{6}{8}=\frac{30}{40}=\frac{15}{20}=\frac{21}{28}$
  • D. $\frac{3}{4}=\frac{6}{8}=\frac{30}{10}=\frac{15}{20}=\frac{21}{32}$

Câu 10: Với a; b; m \in  Z; b;m ≠ 0 thì

  • A. $\frac{a}{b}=\frac{a\times m}{b\times m}$
  • B. $\frac{a}{b}=\frac{a+m}{b+m}$
  • C. $\frac{a}{b}=\frac{a:m}{a:m}$
  • D. Câu A và C đều đúng

Câu 11: Viết số thích hợp vào chỗ chấm $\frac{20}{25}=\frac{...}{5}=\frac{28}{...}=\frac{...}{45}$

  • A. $\frac{20}{25}=\frac{36}{5}=\frac{28}{35}=\frac{4}{45}$
  • B. $\frac{20}{25}=\frac{35}{5}=\frac{28}{36}=\frac{4}{45}$
  • C. $\frac{20}{25}=\frac{35}{5}=\frac{28}{4}=\frac{36}{45}$
  • D. $\frac{20}{25}=\frac{4}{5}=\frac{28}{35}=\frac{36}{45}$

Câu 12: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

$\frac{2}{7}=\frac{2\times 3}{7\times 3}=\frac{...}{...}$

  • A. $\frac{6}{15}$
  • B. $\frac{16}{21}$
  • C. $\frac{6}{21}$
  • D. $\frac{15}{6}$

Câu 13: Viết số thích hợp vào chỗ chấm $\frac{3}{4}=\frac{...}{16}$

  • A. 3
  • B. 16
  • C. 14
  • D. 12

Câu 14: Viết số thích hợp vào chỗ chấm $\frac{4}{5}=\frac{4\times 2}{5\times 2}=\frac{...}{...}$

  • A. $\frac{8}{4}$
  • B. $\frac{5}{10}$
  • C. $\frac{5}{4}$
  • D. $\frac{8}{10}$

Câu 15: Viết số thích hợp vào chỗ chấm $\frac{15}{35}=\frac{15:...}{35:...}=\frac{3}{...}$

  • A. $\frac{15}{35}=\frac{15:5}{35:5}=\frac{3}{5}$
  • B. $\frac{15}{35}=\frac{15:3}{35:3}=\frac{3}{7}$
  • C. $\frac{15}{35}=\frac{15:5}{35:5}=\frac{3}{7}$
  • D. $\frac{15}{35}=\frac{15:3}{35:3}=\frac{3}{12}$

Câu 16: Chuyển thành phép chia với các số bé hơn

60 : 20 = (60 : ...) : (20 : 10) = ... : ... = ...

  • A. 60 : 20 = (60 : 10) : (20 : 10) = 6 : 2 = 3
  • B. 60 : 20 = (60 : 5) : (20 : 10) = 12 : 2 = 6
  • C. 60 : 20 = (60 : 10) : (20 : 10) = 10 : 2 = 5
  • D. 60 : 20 = (60 : 5) : (20 : 10) = 12 : 1 = 12

Câu 17: Viết số thích hợp vào chỗ chấm $\frac{50}{75}=\frac{10}{...}=\frac{...}{3}$

  • A. $\frac{50}{75}=\frac{10}{15}=\frac{2}{3}$
  • B. $\frac{50}{75}=\frac{10}{2}=\frac{15}{3}$
  • C. $\frac{50}{75}=\frac{10}{12}=\frac{5}{3}$
  • D. $\frac{50}{75}=\frac{10}{5}=\frac{12}{3}$

Câu 18: Viết số thích hợp vào chỗ chấm $\frac{18}{60}=\frac{3}{...}$

  • A. 1
  • B. 10
  • C. 6
  • D. 3

Câu 19: Chuyển thành phép chia với các số bé hơn

225 : 25 = (225 : ...) : (25 : 5) = .... : ... = ...

  • A. 225 : 25 = (225 : 25) : (25 : 5) = 9 : 5 = $\frac{9}{5}$
  • B. 225 : 25 = (225 : 5) : (25 : 5) = 45 : 5 = 9
  • C. 225 : 25 = (225 : 5) : (25 : 5) = 25 : 5 = 5
  • D. 225 : 25 = (225 : 25) : (25 : 5) = 11 : 5 = $\frac{11}{5}$

Câu 20: Con hãy chọn đáp án đúng nhất:

  • A. Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho
  • B. Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia được một phân số bằng phân số đã cho
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 21: Viết số thích hợp vào chỗ chấm $\frac{3}{5}=\frac{...}{10}=\frac{9}{...}=\frac{...}{20}$

  • A. $\frac{3}{5}=\frac{15}{10}=\frac{9}{12}=\frac{6}{20}$
  • B. $\frac{3}{5}=\frac{6}{10}=\frac{9}{15}=\frac{12}{20}$
  • C. $\frac{3}{5}=\frac{6}{10}=\frac{9}{12}=\frac{15}{20}$
  • D. $\frac{3}{5}=\frac{15}{10}=\frac{9}{6}=\frac{12}{20}$

Câu 22: Viết số thích hợp vào chỗ chấm $\frac{2}{3}=\frac{...}{6}$

  • A. 4
  • B. 2
  • B. 1
  • C. 3

Câu 23: Tìm x biết $\frac{2323}{3232}=\frac{x}{32}$

  • A. 101
  • B. 32
  • C. 102
  • D. 23

Câu 24: Tìm số a biết $\frac{24}{56}=\frac{a}{7}$

  • A. a = 3
  • B. a = 4
  • C. a = 5
  • D. a = 6

Câu 25: Viết số thích hợp vào chỗ chấm $\frac{56}{32}=\frac{...}{4}$

  • A. 6
  • B. 4
  • C. 7
  • D. 5

Câu 26: Viết số thích hợp vào chỗ chấm $\frac{3}{5}=\frac{3\times ...}{5\times ...}=\frac{...}{25}$

  • A. $\frac{3}{5}=\frac{3\times 6}{5\times 5}=\frac{18}{25}$
  • B. $\frac{3}{5}=\frac{3\times 6}{5\times 6}=\frac{18}{25}$
  • C. $\frac{3}{5}=\frac{3\times 5}{5\times 5}=\frac{15}{25}$
  • D. $\frac{3}{5}=\frac{3\times 5}{5\times 5}=\frac{18}{25}$

Câu 27: $\frac{4\times 5\times 7}{7\times 5\times 9}=\frac{4}{9}$. Đúng hay sai:

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 28: Điền số thích hợp vào chỗ trống $\frac{48}{64}=\frac{48:...}{64:...}=\frac{...}{8}$

  • A. $\frac{48}{64}=\frac{48:6}{64:6}=\frac{8}{8}$
  • B. $\frac{48}{64}=\frac{48:6}{64:8}=\frac{8}{8}$
  • C. $\frac{48}{64}=\frac{48:8}{64:6}=\frac{8}{8}$
  • D. $\frac{48}{64}=\frac{48:8}{64:8}=\frac{6}{8}$

Câu 29: Điền số thích hợp vào chỗ trống $\frac{7}{9}=\frac{7\times ...}{9\times ...}=\frac{42}{...}$

  • A. $\frac{7}{9}=\frac{7\times 6}{9\times 6}=\frac{42}{54}$
  • B. $\frac{7}{9}=\frac{7\times 5}{9\times 5}=\frac{42}{45}$
  • C. $\frac{7}{9}=\frac{7\times 4}{9\times 4}=\frac{42}{36}$
  • D. $\frac{7}{9}=\frac{7\times 5}{9\times 4}=\frac{42}{54}$

Câu 30: Câu 30: Điền số thích hợp vào chỗ trống

$\frac{30}{24}=\frac{30:...}{24:6}=\frac{...}{...}$

  • A. $\frac{30}{24}=\frac{30:2}{24:6}=\frac{15}{4}$
  • B. $\frac{30}{24}=\frac{30:6}{24:6}=\frac{5}{4}$
  • C. $\frac{30}{24}=\frac{30:3}{24:6}=\frac{10}{6}$
  • D. $\frac{30}{24}=\frac{30:5}{24:6}=\frac{6}{4}$

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Toán 4 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Toán 4 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 4.

Xem Thêm

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.