Trắc nghiệm công dân 9 bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công dân 9 bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cắm được gọi là

  • A. học nghề
  • B. việc làm
  • C. cải tạo
  • D. hướng nghiệp.

Câu 2: Những hành vi nào dưới đây là không đúng với luật lao động

  • A. Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc.
  • B. Công dân đủ 16 tuổi được nhận vào các công ty để làm việc.
  • C. Được nghỉ tất cả các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước.
  • D. Được tham hỏi những lúc ốm đau, bệnh tật.

Câu 3: Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động ?

  • A. Quyền tự do kinh doanh.
  • B. Quyền sở hữu tài sản.
  • C. Quyền được tuyển dụng lao động.
  • D. Quyền bóc lột sức lao động.

Câu 4: Người lao động là người

  • A. từ đủ 15 tuổi trở lên
  • B. từ đủ 16 tuổi trở lên.
  • C. từ đủ 17 tuổi trở lên
  • D. từ đủ 18 tuổi trở lên,

Câu 5: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn ?

  • A. việc làm theo sở thích của mình.
  • B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
  • C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
  • D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 6: Theo quy định của pháp luật, thời gian làm việc của lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi là không quá

  • A. 5 giờ/ngày và 25 giờ/tuần
  • B. 6 giờ/ngày và 30 giờ/tuần.
  • C. 7 giờ/ngày và 35 giờ/tuần
  • D. 8 giờ/ngày và 40 giờ/tuần.

Câu 7: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của lao động?

  • A. Lao động làm ta khuây khoả, tiết kiệm được thời gian, chữa được bệnh lười biếng.
  • B. Không có nghề nào thấp kém, chỉ những kẻ lười biếng, ỷ lại mới đáng xấu hổ.
  • C. Người hạnh phúc là người không cần lao động mà vẫn có cuộc sống đầy đủ.
  • D. Người lao động là người hạnh phúc; còn người nhàn rỗi là người khốn khổ.

Câu 8: Ý nào dưới đây không phải quyền của người lao động?

  • A. Hưởng lương phù hợp với trình độ.
  • B. Tự do làm những việc mình thích.
  • C. Làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn lao động.
  • D. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.

Câu 9: Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội là hoạt động

  • A. lao động
  • B. dịch vụ
  • C. trải nghiệm
  • D. hướng nghiệp

Câu 10: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào?

  • A. trong tuyển dụng lao động.
  • B. trong giao kết hợp đồng lao động.
  • C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.
  • D. tự do lựa chọn việc làm.

Câu 11: Người lao động có nghĩa vụ

  • A. chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động.
  • B. tuân theo mọi sự phân công, điều động của cấp trên.
  • C. không được nghỉ chế độ khi cơ sở lao động đang nhiều việc.
  • D. làm việc trong điều kiện không bảo đảm an toàn do đặc thù công việc.

Câu 12: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về quyên làm việc của người lao động?

  • A. Tìm việc làm theo nguyện vọng, khả năng của mình.
  • B. Tìm việc làm theo trình độ nghê nghiệp của bản thân.
  • C. Tìm việc làm phù hợp với tình hình sức khoẻ của mình.
  • D. Làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào.

Câu 13: Hành vi nào dưới đây của người lao động vi phạm pháp luật?

  • A. Tự ý nghỉ việc mà không báo trước.
  • B. Yêu cầu được kí hợp đồng lao động.
  • C. Thường xuyên đi làm muộn do nhà xa.
  • D. Nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp.

Câu 14: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về nghĩa vụ lao động của công dân?

  • A. Lao động là nghĩa vụ của mỗi công dân đối với bản thân, với gia đình.
  • B. Mọi người có nghĩa vụ lao động để góp phân duy trì và phát triên đất nước.
  • C. Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của chúng ta.
  • D. Mọi người có nghĩa vụ lao động chỉ để kiếm tiền nhằm thoả mãn nhu cầu của bản thân.

Câu 15: Sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là

  • A. cam kết trách nhiệm. 
  • B. hợp đồng kinh doanh.
  • C. hợp đồng lao động. 
  • D. thoả thuận buôn bán.

Câu 16: Độ tuổi thấp nhất của người lao động là?

  • A. 15 tuổi.
  • B. Từ đủ 15 tuổi.
  • C. 18 tuổi.
  • D. Từ đủ 18 tuổi.

Câu 17: Bộ luật Lao động không cấm hành vi nào dưới đây?

  • A. Cưỡng bức, ngược đãi người lao động.
  • B. Sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật.
  • C. Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi.
  • D. Hoạt động tạo ra việc làm, dạy nghề, học nghề để có việc làm.

Câu 18: Người lao động chưa thành niên là người lao động dưới

  • A. 13 tuổi
  • B. 15 tuổi
  • C. 16 tuổi
  • D. 18 tuổi.

Câu 19: Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được gọi là?

  • A. Lao động.
  • B. Sản xuất.
  • C. Hoạt động.
  • D. Cả A,B,C.

Câu 20: Người sử dụng lao động vi phạm pháp luật khi

  • A. xử lí kỉ luật người vi phạm kỉ luật.
  • B. không kí hợp đồng lao động khi hết hạn hợp đồng.
  • C. tạo điều kiện cho người lao động nâng cao trình độ.
  • D. thuê trẻ em 13 tuôi làm việc nặng nhọc, độc hại.

Câu 21: Vai trò của lao động đối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại là?

  • A. Nhân tố quyết định.
  • B. Là điều kiện.
  • C. Là tiền đề.
  • D. Là động lực.

Câu 22: Hành vi nào dưới đây vi phạm nguyên tắc sử dụng lao động là người chưa thành niên?

  • A. Sử dụng lao động chưa thành niên làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiêm.
  • B. Thời gian làm việc của người lao động chưa thành niên không được quá 08 giờ/ 01 ngày và 40 giờ/ 01 tuần.
  • C. Không sử dụng người chưa thành niên sản xuất, kinh doanh côn, rượu, bia, thuốc lá.
  • D. Tạo cơ hội để người lao động chưa thành niên và người dưới 15 tuổi tham gia lao động được học văn hoá.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm GDCD 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm GDCD 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM GDCD 9

TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ

TRẮC NGHIỆM THEO BÀI

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.