Trắc nghiệm công dân 9 bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả (P2)

Câu hỏi và bài Trắc nghiệm GDCD 9 bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Trong lĩnh vực nào thì có thể làm việc năng xuất, chất lượng, hiệu quả

  • A.Trong học tập
  • B.Trong lao động
  • C.Trong sinh hoạt
  • D.A, B, C

Câu 2: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả sẽ mang lại cho người lao động và xã hội những lợi ích nào sau đây?

1. Có thu nhập ổn định để nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình.

2. Tạo ra cho cộng đồng nhiều sản phẩm có chất lượng tốt.

3. Tăng năng lực cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.

4. Giúp người lao động tìm thấy niềm vui, hạnh phúc trong công việc.

5. Góp phần thúc đẩy sự phát triển lành mạnh của xã hội.

6. Hạn chế được những sản phẩm hàng hàng hóa kém chất lượng.

7. Tiêu diệt được các đối thủ cạnh tranh trên thương trường.

8. Góp phần thức đẩy sự phát triển kinh tế  - xã hội của địa phương.

  • A. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8.
  • B. 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
  • C. 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8.
  • D. 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.

Câu 3: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là yêu cầu đối với 

  • A. Những người đang trong độ tuổi lao động.
  • B. Tất cả người lao động.
  • C. Những người lao động chưa nghỉ hưu.
  • D. Một bộ phận người lao động.

Câu 4: Biểu hiện của làm việc năng xuất, chất lượng, hiệu quả: 

  • A.Chú tâm đến chất lượng sản phẩm là hàng đầu
  • B.Dùng những nguyên liệu kém chất lượng để tạo thu nhiều lợi nhuận
  • C.Làm hàng giả
  • D.Buôn lậu 

Câu 5: Để đảm bảo năng suất, chất lượng, hiệu quả trong quá trình làm việc đòi hỏi người lao động phải 

  • A. đầu tư cho chất lượng sản phẩm.
  • B. tăng số lượng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng.
  • C. tăng nhanh số lượng sản phẩm.
  • D. chạy theo lợi nhuận bằng mọi giá

Câu 6: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là trong một thời gian ngắn tạo ra được 

  • A. nhiều sản phẩm có giá trị và chất lượng cao.
  • B. nhiều sản phẩm với mẫu mã đẹp, giá rẻ.
  • C. nhiều sản phẩm đắt tiền.
  • D. thật nhiều sản phẩm.

Câu 7: Ý kiến nào dưới đây không phải ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của đất nước trong thời kì hội nhập.
  • B. Giúp mỗi người đạt được mọi mục đích đã đề ra.
  • C. Là yêu cầu của người lao động trong xã hội hiện đại.
  • D. Góp phân nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân.

Câu 8: Theo em, những hành vi nào sau đây thể hiện làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?

  • A.Để tranh thủ thời gian, trong giờ học môn Lịch sử, Minh thường đem bài tập của môn khác ra làm
  • B.Hà thường sắp xếp thời gian và kế hoạch học tập một cách hợp lí, vì vậy đã đạt được kết quả cao trong học tập
  • C.Anh Phong cho rằng, để nâng cao hiệu quả sản xuất thì cần phải, làm giả và làm hàng lậu tăng nhanh số lượng sản phẩm trong một đơn vị thời gian
  • D.Trong giờ kiểm tra, chưa đọc kĩ đề bài, Nam đã vội làm ngay 

Câu 9: Các biểu hiện không thể hiện năng suất, chất lượng, hiệu quả ?

  • A.Nhờ vả mọi người làm việc hộ.
  • B.Lười làm, ham chơi.
  • C.Làm việc cần người khác nhắc nhở.
  • D.Cả A, B, C

Câu 10: Tạo ra nhiều sản phẩm tốt, có chất lượng cả về nội dung và hình thức trong một thời gian ngắn là làm việc 

  • A. tự giác, sáng tạo.
  • B. năng động, sáng tạo.
  • C. có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
  • D. tự giác, năng suất và sáng tạo.

Câu 11: Ý kiến nào sau đây không đúng về làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả:

  • A. sức khỏe là điều kiện cần thiết đối với làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
  • B. tính tự giác, sáng tạo làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
  • C. chỉ tính tự giác, sáng tạo mới cần thiết vì ngày nay tất cả đều sử dụng máy mọc không phải lao động chân tay.
  • D. mọi người cần tích cực nâng cao tay nghề của mình để đáp ứng yêu cầu của sự phát triển công nghệ

Câu 12: Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả cần phải tránh điều nào sau đây?

  • A. Làm việc năng động, sáng tạo.
  • B. Lao động tự giác, sáng tạo.
  • C. Rèn luyện để nâng cao tay nghề.
  • D. Buông lỏng kỉ luật lao động.

Câu 13: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả sẽ giúp cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội từng bước 

  • A. nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • B. kiếm được nhiều tiền.
  • C. đổi mới và phát triển.
  • D. phát triển và hội nhập.

Câu 14: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là ...đối với mỗi người trong thời đại ngày nay. Trong dấu “...” là?

  • A. Yêu cầu.
  • B. Điều kiện.
  • C. Tiền đề.
  • D. Động lực

Câu 15: Phương án nào sau đây thuộc nội dung ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả?

  • A. Nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
  • B. Góp phần ổn định mức thu nhập của mỗi cá nhân.
  • C. Nâng cao tinh thần đoàn kết trong xã hội.
  • D. Thúc đẩy sự ổn định về văn hóa, chính trị.

Câu 16: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị và chất lượng cao trong 

  • A. một thời gian cần thiết.
  • B. thời gian cho phép.
  • C. một khoảng thời gian.
  • D. một thời gian ngắn.

Câu 17: Để dễ học môn tiếng Anh, P đưa ra phương pháp học tiếng anh: học từ mới, học bài cũ, đọc trước bài mới, học tiếng anh thông qua bài hát và các bộ phim. Việc làm đó thể hiện?

  • A. Việc làm năng suất, chất lượng và hiệu quả.
  • B. Việc làm chất lượng, hiệu quả.
  • C. Việc làm hiệu quả, năng suất.
  • D. Việc làm năng suất, khoa học.

Câu 18: Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả đòi hỏi người lao động phải thực hiện các yêu cầu nào sau đây?

1. Rèn luyện để có sức khỏe tốt.

2. Tích cực học tập, rèn luyện để nâng cao tay nghề.

3. Làm việc theo sở thích của bản thân.

4. Chấp hành nghiêm chỉnh kỉ luật lao động.

5. Luôn năng động, sáng tạo.

6. Tích cực suy nghĩ, tìm tòi, cải tiến và đưa ra những sáng kiến kinh nghiệm.

7. Nắm vững và sử dụng thuần thục các công cụ, phương tiện lao động.

8. Có ý thức tự giác trong lao động.

  • A. 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8.
  • B. 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8.
  • C. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8.
  • D. 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm GDCD 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm GDCD 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM GDCD 9

TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ

TRẮC NGHIỆM THEO BÀI

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.