Trắc nghiệm công dân 9 bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân (P2)

Câu hỏi và bài Trắc nghiệm GDCD 9 bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Khi tổ chức đăng kí kết hôn phải có mặt 

  • A. của công an hoặc tòa án.
  • B. đại diện của hai bên gia đình
  • C. hai bên nam nữ kết hôn.
  • D. ít nhất của một bên nam hoặc nữ.

Câu 2: Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền hạn ngang nhau về mọi mặt trong ...............................

  • A. Công việc
  • B. Gia đình
  • C. Xã hội
  • D. Học tập

Câu 3: Tài sản nào sau đây được coi là tài sản chung của vợ và chồng?

  • A. Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
  • B. Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
  • C. Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn.
  • D. Tất cả các tài sản trên.

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta?

  • A. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy.
  • B. Một vợ một chồng.
  • C. Vợ chồng bình đẳng.
  • D. Tự nguyện, tiến bộ.

Câu 5: Cơ sở quan trọng của hôn nhân là ................................

  • A. Gia đình
  • B. Pháp luật
  • C. Tình yêu chân chính
  • D. Tiền bạc

Câu 6: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân được quy định trong 

  • A. Luật Hôn nhân và Gia đình.
  • B. Bộ luật Hình sự.
  • C. Bộ luật Dân sự.
  • D. Hiến pháp.

Câu 7: Chế độ hôn nhân ở nước ta được thực hiện dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào sau đây?

a. Một vợ một chồng.

b. Nam giới có thể lấy nhiều vợ cùng một lúc.

c. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.

d. Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

e. Người Việt Nam không được phép kết hôn với người nước ngoài.

f. Vợ chồng bình đẳng trên mọi phương tiện trong gia đình.

g. Việc kết hôn của con cái là do cha mẹ hoặc người lớn tuổi trong nhà quyết.

h. Cấm những người có tín ngưỡng tôn giáo khác nhau được kết hôn với nhau.

  • A. a, c, d, h.
  • B. a, c, d, f.
  • C. a, c, e, f.
  • D. a, b, d, f.

Câu 8: Nghĩa vụ và quyền của Cha mẹ đối với con như thế nào?

  • A. Thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con.
  • B. Không được phân biệt đối xử giữa các con.
  • C. Trông nom con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
  • D. Cả ba phương án trên.

Câu 9: Đối với những công dân Việt Nam đang sinh sống, làm việc tại nước ngoài thì việc đăng kí kết hôn sẽ được tiến hành tại 

  • A. cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước đó.
  • B. Tòa án của nước mà công dân đó đang sinh sống, công tác.
  • C. cục hải quan hoặc Bộ ngoại giao.
  • D. cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại.

Câu 10: Nam nữ không đăng kí kết hôn mà chung sống với nhau như vợ chồng thì 

  • A. vẫn được pháp luật công nhận là vợ chồng.
  • B. vẫn được coi là vợ chồng và được pháp luật bảo vệ.
  • C. sẽ bị đặt ra ngoài vòng pháp luật.
  • D. không được pháp luật công nhận là vợ chồng.

Câu 11: Vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền đối với nhau như thế nào?

  • A. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
  • B. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về một số mặt trong gia đình.
  • C. Có nghĩa vụ và quyền khác nhau.
  • D. Tất cả các phương án trên đều sai

Câu 12: Luật Hôn nhân và Gia đình của nước ta hiện nay được ban hành năm nào?

  • A. 2014.
  • B. 2001.
  • C. 1998.
  • D. 2002.

Câu 13: Sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được Nhà nước thừa nhận nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hòa thuận, hạnh phúc được gọi là .........................

  • A. Vu quy
  • B. Kết hợp
  • C. Hôn nhân
  • D. Thành hôn

Câu 14: Luật Hôn nhân và Gia đình của nước ta gồm bao nhiêu chương, điều?

  • A. 10 chương, 130 điều.
  • B. 10 chương, 120 điều.
  • C. 9 chương, 133 điều.
  • D. 12 chương, 110 điều.

Câu 15: Theo quy định của pháp luật thì nữ giới từ bao nhiêu tuổi trở lên mới được kết hôn?

  • A. 19 tuổi.
  • B. 17 tuổi.
  • C. 20 tuổi.
  • D. 18 tuổi.

Câu 16: Đối với những công dân Việt Nam đang sinh sống tại Việt Nam thì việc đăng kí kết hôn sẽ được tiến hành tại 

  • A. Ủy ban nhân dân, xã phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.
  • B. cơ quan công an nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.
  • C. tòa án nhân dân các huyện, thành phố.
  • D. viện kiểm sát nhân dân các huyện, thành phố.

Câu 17: Vợ chồng đã li hôn muốn kết hôn lại với nhau thì

  • A. phải tổ chức đám cưới lại.
  • B. phải được sự đồng ý của các con.
  • C. không phải đăng kí kết hôn.
  • D. phải đăng kí kết hôn.

Câu 18: Theo quy định của pháp luật thì nam giới từ bao nhiêu tuổi trở lên mới được kết hôn?

  • A. 19 tuổi.
  • B. 18 tuổi.
  • C. 20 tuổi.
  • 17 tuổi.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm GDCD 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm GDCD 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM GDCD 9

TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ

TRẮC NGHIỆM THEO BÀI

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.