Trắc nghiệm lịch sử 8 bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 8 bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Đồng bào Thải ở Sơn La, Yên Bái đã phục kích địch ở nhiều nơi dưới sự lãnh đạo của ai?

  • A.Nông Văn Quang, cầm Văn Thanh.
  • B.Đèo Chính Lục, Đặng Phúc Thành
  • C.Đèo Văn Trì, Cầm Văn Hoan.
  • D.Hà Vãn Mao, Hà Quốc Thượng.

Câu 2:  Đến năm 1891, từ Yên Thế, nghĩa quân mở rộng hoạt động sang vùng nào?

  • A. Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng.
  • B. Phủ Lạng Thương,
  • C. Tiên Lữ (Hưng Yên),
  • D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Hưng Yên, Hải Dương.

Câu 3: Trong giai đoạn từ năm 1893 đến năm 1897, ai là lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế?

  • A. Đề Nắm.
  • B. Đề Thám
  • C. Nguyễn Trung Trực.
  • D. Phan Đình Phùng

Câu 4: Giai đoạn 1893-1908 khi nhận thấy tương quan lực lượng của ta và địch quá chênh lệch, Đề Thám đã có một quyết định sáng suốt đó là?

  • A. Tìm cách giảng hoà với quân Pháp
  • B. Lo tích luỹ lương thực
  • C. Xây dựng đội quân tinh nhuệ, sẵn sàng chiến đấu.
  • D. Liên lạc với một số nhà yêu nước: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.

Câu 5: Từ năm 1897 đến năm 1908, tranh thủ thời gian hoà hoãn Đề Thám đã làm gì?

  • A. Khai khẩn đồn Phồn Xương.
  • B. Lo tích luỹ lương thực, xây dựng quân đội tinh nhuệ,
  • C. Xây dựng phòng tuyến quân sự.
  • D. A + B đúng.

Câu 6: Vì sao trong giai đoạn 1893-1908 Đề Thám phải 2 lần giảng hoà với địch?

  • A. Do tương quan lực lượng quá chênh lệch.
  • B. Lực lượng của Đề Thám bị tổn thất và suy yếu nhanh chóng,
  • C. Nghĩa quân chán nản không còn sức để chiến đấu.
  • D. Cả a và b đều đúng.

Câu 7: Đến năm 1891, từ Yên Thế, nghĩa quân mở rộng hoạt động sang vùng nào?

  • A. Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng.
  • B. Phủ Lạng Thương,
  • C. Tiên Lữ (Hưng Yên),
  • D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Hưng Yên, Hải Dương.

Câu 8:Phong trào nông dân Yên Thế diễn ra trong thời gian dài đã tác động như thế nào đến thực dân Pháp?

  • A. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam  
  • B. Làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp  
  • C. Để lại những bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh giai đoạn sau  
  • D. Xã hội Việt Nam đang lâm vào một cuộc khủng hoảng sâu sắc về đường lối

Câu 9: Người Pháp chấp nhận giảng hòa với Đề Thám vào năm 1894 với điều kiện

  • A. Đề Thám trao trả tên điền chủ Sét- nay  
  • B. Người Pháp được cai quản 4 tổng ở Yên Thế  
  • C. Đề Thám giao người thực hiện vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội  
  • D. Đề Thám trao trả trùm mộ phu Badanh

Câu 10: Nét nổi bật của phong trào nông dân Yên Thế trong giai đoạn 1884-1892 là

  • A. Các toán quân hoạt động riêng rẽ, thủ lĩnh có uy tín nhất là Đề Nắm  
  • B. Vừa chiến đấu, vừa xây dựng cơ sở  
  • C. Liên tiếp phải chống lại các cuộc càn quét lớn của thực dân Pháp  
  • D. Giảng hòa để chuẩn bị lực lượng đấu tranh

Câu 11: Giữa thế kỉ XIX, tình hình kinh tế - xã hội Bắc Kì có điểm gì nổi bật?

  • A. Nông nghiệp sa sút, nông dân phải đi phiêu tán  
  • B. Nông nghiệp sa sút, thủ công nghiệp phát triển mạnh  
  • C. Hình thành các đô thị tập trung đông dân cư  
  • D. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh

Câu 12: Ý nghĩa lịch sử cơ bản nhất trong phong trào chống Pháp của đồng bào các dân tộc miền núi là

  • A. ra kịp thời, phát triển mạnh mẽ.
  • B. khẳng định sức mạnh của đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần làm chậm quá trình xâm lược và bình định của thực dân Pháp.
  • C. biểu hiện ý chí kiên cường của các dân tộc anh em.
  • D. kế tục xứng đáng truyền thống yêu nước của tổ tiên.

Câu 13: Nội dung nào không phải nguyên nhân phong trào nông dân Yên Thế diễn ra dài hơn so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời?

  • A. Trình độ tổ chức cao, đã chế tạo được súng trường kiểu Pháp.
  • B. Phương thức tác chiến linh hoạt. 
  • C. Thực dân Pháp đang bận đàn áp phong trào Cần vương.  
  • D. Phong trào diễn ra ở một vị trí địa lý thuận lợi.  

Câu 14: So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) có sự khác biệt căn bản là

  • A. hình thức, phương pháp đấu tranh.  
  • B. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.
  • C. đối tượng đấu tranh và hình thức đấu tranh.  
  • D. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.  

Câu 15: Giai đoạn 1893 - 1908 khi nhận thấy tương quan lực lượng của ta và địch quá chênh lệch, Đề Thám đã có một quyết định sáng suốt đó là

  • A. lo tích lũy lương thực.
  • B. tìm cách giảng hòa với địch.
  • C. xây dựng quân đội tinh nhuệ, sẵn sàng chiến đấu.
  • D. liên lạc với một số nhà yêu nước Phan Bộ Châu, Phan Châu Trinh.

Câu 16: Bản chất của phong trào nông dân Yên Thế là

  • A. phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
  • B. cuộc đấu tranh tự phát của nông dân.  
  • C. phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản.  
  • D. phong trào yêu nước đứng trên lập trường phong kiến.  

Câu 17: Tại sao thực dân Pháp tập trung lực lượng, mở cuộc tấn cống quy mô lên Yên Thế trong giai đoạn 1909 - 1913?

  • A. Quân của Đề Thám dính líu đến phong trào kháng thuế ở Trung Kì.  
  • B. Đề Thám có liên lạc với Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.  
  • C. Đề Thám tổ chức ám sát viên toàn quyền Pháp ở Hà Nội.
  • D. Quân của Đề Thám dính líu đến vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.  

Câu 18: Phong trào nông dân Yên Thế diễn ra trong thời gian dài đã tác động như thế nào đến thực dân Pháp?

  • A. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.  
  • B. Để lại những bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh giai đoạn sau.  
  • C. Làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp.  
  • D. Xã hội Việt Nam đang lâm vào một cuộc khủng hoảng sâu sắc về đường lối.

Câu 19: Vì sao nông dân Yên Thế lại đứng lên đấu tranh chống Pháp?

  • A. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.  
  • B. Chống lại chính sách bình định của thực dân Pháp, bảo vệ cuộc sống.  
  • C. Khôi phục lại chế độ phong kiến, thiết lập lại ngôi vua phong kiến.
  • D. Hưởng ứng chiếu Cần vương do vua Hàm Nghi ban ra.  

Câu 20: Người Pháp chấp nhận giảng hòa với Đề Thám vào năm 1894 với điều kiện

  • A. Đề Thám giao người thực hiện vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.  
  • B. Đề Thám trao trả tên điền chủ Sét-nay.  
  • C. người Pháp được cai quản bốn tổng ở Yên Thế.  
  • D. Đề Thám trao trả trùm mộ phu Ba-danh.

Câu 21: Giữa thế kỉ XIX, tình hình kinh tế - xã hội Bắc Kì có điểm gì nổi bật?

  • A. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh.
  • B. Nông nghiệp sa sút, thủ công nghiệp phát triển mạnh.  
  • C. Nông nghiệp sa sút, nông dân phải đi phiêu tán.  
  • D. Hình thành các đô thị tập trung đông dân cư.  

Câu 22: Nội dung nào không phải là nguyên nhân nào dẫn tới thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế?

  • A. Cuộc khởi nghĩa thu hút quá nhiều các nhà yêu nước.
  • B. Bó hẹp trong một địa phương, dễ bị cô lập.
  • C. So sánh lực lượng quá chênh lệch, thực dân Pháp và phong kiến cấu kết đàn áp.
  • D. Chưa có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến.

Câu 23: Lực lượng nào tham gia đông nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế?

  • A. Các dân tộc sống ở miền núi.
  • B. Nông dân và công nhân.
  • C. Công nhân.
  • D. Nông dân.

Câu 24: Vị chỉ huy tối cao của nghĩa quân Yên Thế từ năm 1893 đến năm 1913 là 

  • A. Đề Chung.
  • B. Đề Nắm.
  • C. Đề Thuật.
  • D. Đề Thám.

Câu 25: Lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế thuộc tầng lớp nào?

  • A. Địa chủ.
  • B. Võ quan.
  • C. Văn thân, sĩ phu.
  • D. Nông dân.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI

HỌc KỲ

LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI

LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI

PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918

CHƯƠNG 1: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX

CHƯƠNG 2: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897 ĐẾN NĂM 1918

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.