Lý thuyết trọng tâm toán 7 kết nối bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 7 kết nối tri thức bài 3 Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

BÀI 3. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

  1. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN

HĐ 1:

a) 2. 2. 2. 2 = 2$^{4}$

b) 5. 5. 5 = 5$^{3}$

HĐ 2: 

a) (-2).(-2).(-2) = -8

b) (-0,5).(-0,5) = 0,25

c) $\frac{1}{2}$.$\frac{1}{2}$.$\frac{1}{2}$.$\frac{1}{2}$=$\frac{1}{16}$

HĐ 3: 

a) (-2).(-2).(-2) = (-2)$^{3}$

b) (-0,5).(-0,5) = (-0,5)$^{2}$

c) $\frac{1}{2}$.$\frac{1}{2}$.$\frac{1}{2}$.$\frac{1}{2}$=($\frac{1}{2}$)$^{4}$

Định nghĩa:

Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x (n là số tự nhiên lớn hơn 1):

       x$_{n}$= x.x.x. . .x    ( n thừa số )

(x Q, n N; n >1)    

Cách gọi: x: cơ số

                 n: Số mũ    

Quy ước:   x$^{1}$=x

                  x$^{0}$=1 (x $\neq $ 0)

Ví dụ 1 (SGK -Tr 17)

Luyện tập 1:

a)

 (-$\frac{4}{5}$)$^{2}$=(-$\frac{4}{5}$).(-$\frac{4}{5}$).(-$\frac{4}{5}$).(-$\frac{4}{5}$)=$\frac{(-4).(-4).(-4).(-4)}{5.5.5.5}$ =$\frac{256}{625}$

b) (0,7)$^{3}$ = (0,7).(0,7).(0,7) = 0,343.

Ví dụ 2 (SGK – Tr 17)

Chú ý: 

+ (x⋅y)$^{n}$=x$^{n}$y$^{n}$

+ ($\frac{x}{y}$)$^{n}$=$\frac{x^{n}}{y^{n}}$ (y≠0)

Luyện tập 2:

a) ($\frac{2}{10}$)$^{10}$.3$^{10}$=$\frac{2^{10}}{3^{10}}$.3$^{10}$=2$^{10}$

b) (-125)$^{3}$: 25$^{3}$ = (-125: 25)$^{3}$ = (-5)$^{3}$ = - 125

c) (0,08)$^{3}$.10$^{3}$ 

= ($\frac{2}{25}$)$^{3}$.10$^{3}$=($\frac{2}{25}$⋅10)$^{3}$

=$\frac{20^{3}}{25^{3}}$=($\frac{4}{5}$)$^{3}$=$\frac{64}{125}$.

Vận dụng:

Lượng nước trên Trái Đất là:

1111,34$^{3}$. 1 372 590 024 km$^{3}$.

  1. NHÂN VÀ CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ

HĐ 4:

a) (-3)$^{2}$.(-3)$^{4}$ = 9. 81 = 729

(-3)$^{6}$ = 729

Vậy (-3)$^{2}$.(-3)$^{4}$ = (-3)$^{6}$

b) (0,6)$^{3}$: 0,6$^{2}$ = 0,216: 0,36 = 0,6

Vậy (0,6)$^{3}$: 0,6$^{2}$ = 0,6.

Tính chất:

x$^{m}$.x$^{n}$=x$^{m+n}$

x$^{m}$:x$^{n}$=x$^{m-n}$ (x≠0,m>,n).

Ví dụ 3 (SGK – Tr18)

Luyện tập 3: 

a) (-2)$^{3}$.(-2)$^{4}$= (-2)$^{3+4}$ = (-2)$^{7}$ = -128.

b) (0,25)$^{7}$: (0,25)$^{3}$ = (0,25)$^{4}$ = $\frac{1}{256}$.

3. LŨY THỪA CỦA LŨY THỪA

HĐ 5: 

+ (2$^{2}$)$^{3}$=2$^{2}$.2$^{2}$.2$^{2}$=2$^{2+2+2}$=2$^{6}$

+ [(-3)$^{2}$]$^{2}$=(-3)$^{2}$.(-3)$^{2}$

=(-3)$^{2+2}$=(-3)$^{4}$

Tính chất: (x$^{m}$)$^{n}$=x$^{m.n}$

Ví dụ 4 (SGK – Tr18)

Luyện tập 4: 

($\frac{1}{4}$)$^{8}$=($\frac{1^{2}}{2^{2}}$)$^{8}$=[($\frac{1}{2}$)$^{2}$]$^{8}$=($\frac{1}{2}$)$^{16}$

($\frac{1}{8}$)$^{3}$=($\frac{1^{3}}{2^{3}}$)$^{3}$=[($\frac{1}{2}$)$^{3}$]$^{3}$=($\frac{1}{2}$)$^{9}$

Thử thách nhỏ:

Xem thêm các bài Giải toán 7 tập 1 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 7 tập 1 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.