Giáo án VNEN bài Vị trí địa lí, giới hạn và lịch sử hình thành lãnh thổ VN

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Vị trí địa lí, giới hạn và lịch sử hình thành lãnh thổ VN. Bài học nằm trong chương trình Khoa học xã hội 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Điều chỉnh:

Bài 23: Tiết

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN VÀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH LÃNH THỔ VIỆT NAM

TIẾT 1:

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Qua bài học, học sinh đạt được:

  1. Kiến thức:
  • Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm bi lãnh thổ của nước ta
  • Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế-xã hội
  • Nêu được sơ lược về quá trình hình thành lãnh thổ nước ta.
  1. Kỹ năng:
  • Sử dụng được bản đồ Khu vực ĐNA, bản đồ Tự nhiên Việt Nam để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ, nhận xét hình dạng lãnh thổ nước ta.
  1. Thái độ:
  • Có ý thức trách nghiệm công dân đối với quê hương đất nước
  1. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
  • Sống tự chủ, trách nhiệm.
  • Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, tự nhận thức- tự học, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, tính toán, năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

  • Nội dung:

+ Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

+ Tìm hiểu lịch sử hình thành lãnh thổ nước ta

III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM

  • Phương pháp: nêu-giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, gợi mở, sử dụng bản đồ và tranh ảnh, sơ đồ tư duy...

IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

  1. Giáo án:

+ Đồ dùng: Máy chiếu, lược đồ như SHD.

+ Phiếu học tập.

+Một số bảng phụ (Kèm giáo án PP)

  1. Học sinh:

+ Đọc trước bài học.        

+ Hoàn thành một số phiếu (theo mẫu) và bảng phụ.    

+ Chuẩn bị trước mục B

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

  1. Ổn định lớp.
  2. Kiểm tra bài cũ.
  3. Bài mới.

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh.

- Phương pháp: vấn đáp, giao tiếp

- Thời gian:

Khởi động:

- GV: chiếu lược đồ các nước ĐNA.

- GV: gọi HS đọc yêu cầu mục khởi động và tổ chức cho HS thi: Ai viết nhanh và đúng nhất (thời gian 2p)

- HS: hoạt động chung, trình bày hiểu biết của bản thân

- GV: chốt

+ Các nước có biên giới đất liền: TQ, Lào, Cam-pu-chia

+ Các nước ven biển Đông: Thái lan, Ma-lai-xi-a

- GV: dẫn vào bài.

Vị trí, hình dạng, kích thước lãnh thổ là những yếu tố địa lí góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và cáo ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt động kinh tế- xã hội nước ta. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về….

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động.

- Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình, thảo luận nhóm…

- Thời gian:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.

 

 

 

* GV: chiếu lược đồ tự nhiên VN.

? Xác định 4 điểm cực ? Nêu toạ độ?

- HS: quan sát, xác định và nêu toạ độ

- GV: chốt.

* GV chiếu lược đồ Việt Nam trong ĐNA

? Nhận xét về vị trí Việt Nam, trong ĐNA?

? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đó.

- HS: hoạt động cặp đôi, quan sát, trao đổi, trình bày, nhận xét.

* GV: chốt

 

 

*GV: chiếu lược đồ tự nhiên Việt Nam

? Xác định vùng biển nước ta?

- Chuẩn xác (117020’Đ, 6050’B)

?  Cho biết vị trí biển nước ta?

 

? Em hiểu thế nào là vùng trời?

- GV: chốt.

 

 

- GV: Yêu cầu HS quan sát H1.

? Nhận xét về đặc điểm lãnh thổ?

 

 

 

? Hình dạng ấy có ảnh hưởng gì tới điều kiện TN và KT-XH ở Việt Nam?

- GV: chốt.

 

 

- GV: yêu cầu cặp đôi xác định trên lược đồ một số tỉnh, thành phố.

- HS: hoạt động cá nhân, chung, trình bày, xác định trên lược đồ

? Nhà nước ta đã có những BP nào để bảo vệ an ninh QP tại các vùng biên giới?

- Yêu cầu HS quan sát H1

? Biển nước ta có đặc điểm gì?

? Xác định đảo lớn nhất? Thuộc tỉnh nào?

- Đảo Phú Quốc (KG) 568 km2

? Vịnh biển đẹp nhất nước ta?

(Vịnh Hạ Long - Di sản TNTG năm 1994, 1 trong 7 kì quan mới của TG)

? Những thuận lợi và khó khăn do biển đem lại?

 

 

 

? Biển có ý nghĩa như thế với nước ta?

? Vậy đặc điểm vị trí địa lí có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên nước ta?

- HS: hoạt động chung

- GV: chốt.

1.Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.

a-Vị trí và giới hạn.

* Phần đất liền

- VN nằm gần trung tâm khu vực ĐNA.

=> Việt Nam:

+ Nằm trong đới khí hậu nhiệt đới, kiểu khí hậu NĐ gió mùa.

+ Nằm trong vùng nội chí tuyến.

+ Cầu nối giữa đất liền và biển

+ Là nơi giao lưu của các luồng gió mùa, các luồng sinh vật.

=> Ảnh hưởng sâu sắc tới đặc điểm tự nhiên, thuận lợi giao lưu và phát triển KT

 

 

 

* Phần biển.

- Biển Việt Nam nằm ở phía Đông lãnh thổ với diện tích gần 1 triệu km2...

 

 

 * Vùng trời.

 

 

b- Đặc điểm lãnh thổ

* Đất liền

- Kéo dài theo chiều B-N, hẹp nhất ở QB (50km)

- Hình dạng: chữ S, dài và hẹp ngang

=> Thuận lợi: TN phong phú, đa dạng

     Khó khăn: GTVT, bảo vệ an ninh QP

 

 

* Biển Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

- Biển mở rộng về phía Đông, có nhiều đảo, quần đảo, vịnh, biển...

 

 

 

 

- Thuận lợi: nhiều tài nguyên biển, danh thắng, ph. triển GTVT biển

- Khó khăn: bảo vệ an ninh biển, thiên tai

 

=> Có ý nghĩa chiến lược về an ninh và phát triển kinh tế.

=> Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, tính chất ven biển, tính phân hóa, đa dạng phức tạp.

TIẾT 2

Hoạt động 2: Tìm hiểu lịch sử hình thành lãnh thổ nước ta

 

 

- GV: gọi HS đọc thông tin SHD/ 63, 64,65.

+Yêu cầu quan sát H2 và niên biểu địa chất rút gọn.

+ Định hướng hoạt động nhóm theo yêu cầu mục 2- SHD/ 63.

Giai đoạn

Thời gian cách ngày nay ít nhất

( triệu năm)

Đặc điểm

Các mảng nền cổ được hình thành

Ý nghĩa giai đoạn này

Tiền Cambri

 

 

 

 

Cổ kiến tạo

 

 

 

 

Tân kiến tạo

 

 

 

 

 

- GV: gọi trình bày, bổ sung, nhận xét.

- GV: chốt.

? Theo em, quá trình Tân kiến tạo có còn kéo dài đến ngày nay không?

? Đó là các quá trình nào?

? Tìm dẫn chứng để chứng minh?

- HS: hoạt động cá nhân, chung- trình bày quan điểm

-GV: chốt.

 

 

 

 

 

? Nhận xét về lịch sử phát triển của tự nhiên VN? Lịch sử phát triển lâu dài của tự nhiên có vai trò gì với cảnh quan và tài nguyên nước ta?

? Kể những khoáng sản chính của nước ta và nơi phân bố mà em biết?

-GV: chốt.

2. Tìm hiểu lịch sử hình thành lãnh thổ nước ta

 

(Nội dung theo kết quả PHT số 1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quá trình Tân kiến tạo có còn kéo dài đến ngày nay, tiêu biểu là các quá trình:

+ nâng cao địa hình

+ Hình thành các cao nguyên

+ Mở rộng biển Đông…

+ Tiến hóa sinh vật.

 

=> Lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài ảnh hưởng sâu sắc tới cảnh quan, tạo nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.

 

*Kết quả PHT số 1:

Giai đoạn

Thời gian cách ngày nay ít nhất

( triệu năm)

Đặc điểm

Các mảng nền cổ được hình thành

Ý nghĩa giai đoạn này

Tiền Cambri

542

(SHD/ 63)

Việt Bắc, HLS, Sông Mã, Pu Hoạt, Kon Tum

=> Tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ

 

Cổ kiến tạo

65

(SHD/ 64)

Đông Bắc, xung quanh Sông Đà, Trường Sơn Bắc, Đông Nam Bộ.

=> Phát triển, mở rộng và ổn định lãnh thổ

 

Tân kiến tạo

25

(SHD/ 64)

Đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long

=> Giai đoạn quan trọng: nâng cao địa hình, hoàn thiện giới sinh vật và còn đang tiếp diễn.

TIẾT 3

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được.

- Phương pháp: Vấn đáp

- Thời gian:

+ HS: làm việc cá nhân, hoàn thành bài tập trong SHDH.

+ HS: báo cáo kết quả; bổ sung

+ GV: nhận xét, đánh giá, kết luận

+ Bài tập luyện tập:

Bài 1:

- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi B.1.

- Chiếu lược đồ tự nhiên Việt Nam.

- Gọi HS lên xác định.

? Xác định tên 1 số quần đảo xa bờ ở nước ta? Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào?

- Quần đảo Hoàng Sa ( Đà Nẵng)

- Quần đảo Trường Sa (Khánh  Hòa).

- GV chốt.

Bài 2:

- Phát triển kinh tế biển giúp tăng tính phát triển kinh tế toàn diện cho đất nước.

- Phát triển kinh tế nhiều ngành (Nông nghiệp, ngư nghiệp, du lịch) 
- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới

- Vùng biển rộng lớn có ý nghĩa ngăn cách các thế lực ngoại xâm. 

- Nhờ đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc phát triển thương nghiệp 

- Địa hình hiểm trở, núi rừng chiếm 3/4 diện tích thuận lợi cho việc bảo vệ lãnh thổ 

*Khó khăn: 

+Thiên tai, bảo lũ, hạn hán …. 

+Khó bảo vệ lãnh hải …

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG- TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học, sưu tầm, mở rộng các kiến thức đã học

- Phương pháp: Vấn đáp các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới

- Thời gian:

- GV gọi đọc yêu cầu D/ tr 66

- GV gợi ý để HS về nhà tìm hiểu.

- Yêu cầu HS đọc mục E, hướng dẫn HS sưu tầm theo nhóm, tiết sau báo cáo sản phẩm.

 4. Hướng dẫn về nhà.

Học bài cũ và làm bài tập

Chuẩn bị bài 24: Địa hình, khoáng sản Việt Nam - mục B1; 2; đọc thông tin và thực hiện các yêu cầu theo SHD.

Xem thêm các bài Giáo án địa lý 8, hay khác:

Bộ Giáo án địa lý 8 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 8.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.