BÀI 34: CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được vị trí tên gọi 9 hệ thống sông lớn ở nước ta.
- Hiểu được 3 vùng thủy văn: Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.Giải thích sự khác nhau.
- Trình bày được về khai thác các nguồn lợi sông ngòi và những giải pháp phòng chống lũ lụt ở nước ta.
2. Về kĩ năng
- Thu thập sử lí thông tin từ bản đồ, lược đồ
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và chỉ bản đồ, làm việc nhóm, làm chủ bản thân và tự nhận thức.
3. Về thái độ, hành vi
- GD ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực nêu và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, tự nhận thức bản thức,....
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, tranh ảnh; tư duy tổng hợp lãnh thổ,...
II. CHUẨN BỊ;
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ sông ngòi Việt Nam.
- Phóng to bảng 34.4: hệ thống các sông lớn ở nước ta.
2. Chuẩn bị của HS
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
(?) Vì sao sông ngòi nước ta lại có 2 mùa nước khác nhau rõ rệt?
(?) Những nguyên nhân làm nước sông ô nhiễm?
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- Bước 1: Hướng dẫn thể lệ:”NHANH NHƯ CHỚP”
- Bước 2: GV bắt đầu cuộc chơi với các câu hỏi ngắn về sông ngòi:
1/ Hãy cho biết sông ngòi nước ta chảy theo những hướng chủ yếu nào? >>>TBđN, Vòng cung
2/ Nước ta có bao nhiêu con sông dài trên 10km? >>> 2360
3/ Đập thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên dòng sông nào? >>> Đà
4/ Tháng đỉnh l4 của sông ngòi Bắc Bộ là tháng mấy? >>>8
5/ Kể tên 2 mùa nước trên sông? >>> mùa lũ và mùa cạn
6/ Bây giờ đang là mùa nước nào? >>> cạn/lũ tùy địa phương
7/ Tên con sông ở địa phương mình là gì? >> tự kể
8/ Công trình thủy lợi nào lớn nhất nước? >>> Hồ Dầu Tiếng
9/Con sông nào dài nhất miền Nam? >>> Đồng Nai
10/ Sông nào là biểu tượng của thành phố Huế? >> Hương
- Bước 2: HS trả lời; GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi các HS làm tốt.
- Bước 3: Từ phần trả lời của học sinh, giáo viên dẫn vào bài 2.Phát triển bài
3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1:tìm hiểu đặc điểm hệ thống sông ngòi nước ta.(20 phút)
- Mục tiêu:
+ Trình bày được vị trí tên gọi 9 hệ thống sông lớn ở nước ta.
+ Hiểu được 3 vùng thủy văn: Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.Giải thích sự khác nhau.
- PPDH: hợp tác theo nhóm, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- HTTC: cả lớp, nhóm, cá nhân.
- Các bước tiến hành:
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
- Bước 1:
+ GV treo bản đồ sông ngòi VN và giới thiệu.
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
(?) Thế nào là hệ thống sông lớn?
(Diện tích lưu vực > 10.000km2)
(?) Xác định 9 hệ thống sông lớn trên bản đồ sông?
(?) Hà Nội có sông lớn nào? Thuộc hệ thống?
+ HS quan sát và chỉ bản đồ để trả lời câu hỏi.
+ GV chuẩn kiến thức.
- Bước 2:
+ GV chia lớp làm 3 nhóm và thảo luận trong thời gian 5 phút:
+N1: Đặc điểm, Dài, hình dạng, Chế độ nước (lũ, lụt như thế nào?), Giải thích chế độ nước sông của hệ thống sông ngòi Bắc Bộ.
+N2: Đặc điểm, Dài, hình dạng, C/độ nước (lũ, lụt như thế nào?), Giải thích chế độ nước sông của hệ thống sông ngòi Trung Bộ.
+N3: Đặc điểm, Dài, hình dạng, C/độ nước (lũ, lụt như thế nào?), Giải thích chế độ nước sông của hệ thống sông ngòi Nam Bộ.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ GV KL: 1. Sông ngòi nước ta phân hóa đa dạng.
Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ
Hệ thống sông SHg, T.Bình, B.Giang, Kỳ Cùng, S.Mã S.Cả, Thu Bồn, Đà Rằng (Ba) Đ.Nai, S.Cửu Long
Đặc điểm - Dạng nan quạt (hướng địa hình -> dòng chảy)
+ Hướng TB - ĐN.
+ Vòng cung.
- Dốc TB -> ĐN (độ dốc lãnh thổ).
- Chế độ nước thất thường.
+ Lũ kéo dài 5 tháng.
+ Mùa có lũ (T4- 10), (T6 -10) >> T8.
+ Lũ lên nhanh và kéo dài (do lũ lên nhiều lần, đột ngột do:Các phụ lưu cùng đổ 1 chỗ VT. Đà, chảy, Lô, Hồng. Mưa tập trung theo mùa. Độ dốc lớn.) - Ngắn, dốc.
- Lũ lên nhanh và đột ngột. Mùa lũ vào thu và đông.
(Đ/h: ăn lan ra biển, sườn dốc -> lũ nhanh, đột ngột.) - TB -> ĐN.
- Lượng nước lớn, lòng sông rộng, sâu, ảnh hưởng thủy triều mạnh.
- Chế độ nước điều hòa hơn.
- Lũ vào T7 - 11 (lũ lên sâu T4 -10 >> 9, 10 rút dần dần do l.vực rộng, phụ lưu đổ nhiều chỗ, Biển Hồ điều hòa lượng nước, độ dốc nhỏ hơn).
Hoạt động 2:tìm hiểu về vấn đề sống chung với lũ(10 phút)
- Mục tiêu: Trình bày được về khai thác các nguồn lợi sông ngòi và những giải pháp phòng chống lũ lụt ở nước ta.
- PPDH: đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- HTTC: cả lớp, cá nhân.
- Các bước tiến hành:
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
- Bước 1:
+ GV giới thiệu: Sông Hồng lũ đột ngột -> rất ảnh hưởng sản xuất, sinh hoạt.
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
(?) Từ xa xưa ở ĐBSH đã có những biện pháp gì để hạn chế ảnh hưởng của lũ?
(?) Em hãy nêu những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở ĐBSCL? Biện pháp hạn chế ?
+ HS trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung.
+ GV chuẩn kiến thức.
- Bước 2:
+ GV treo hình ảnh nhân dân phòng chống lũ lụt.
+ GV nói về những ảnh hưởng của lũ lụt mang lại. 2. Vấn đề sống chung với lũ.
* Sông Hồng:
+ Đắp đê lớn chống lũ.
+ Tiêu lũ theo sông nhanh vào ô trũng.
+ Bơm nước từ đồng ruộng ra sông
+ Xây dựng hồ chứa nước dùng thủy lợi, thủy điện (Hồ Hòa Bình).
* Cửu Long:
+ Đắp đê bao hạn chế.
+ Tiêu lũ ra vùng biển phía Tây.
+ Làm nhà nổi, làng nổi.
+ Xây dựng các vùng đất cao để hạn chế tác hại của lũ.
+ Phối hợp các nước trong V.ban sông Mê Công để dự báo chính xác và sử dụng hợp lý nguồn lợi sông Mê Công.
Do lũ lên từ từ - rút từ từ -> Chủ động sản xuất:
- Gieo mùa + gặt (lũ tháng 4 - 10) nên trồng lúa hè thu ngắn, thu hoạch: tháng 5 - 9 vì sau đó nước ngập.
- Côn trùng chết, th/hại gia súc, nhà cửa, mùa màng.
- Bồi đắp phù sa mới.
- Cá vào đồng bằng.-> có lợi lớn -> không cần đê - mà đón lũ + lúa sạ + tôm sú.
- Ảnh hưởng: ngập mặn thủy triều do ...... sông thấp.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
GV cho HS chơi trò chơi: BÔNG HOA MAY MẮN bằng cách trả lời 4 câu hỏi
Câu 1.
Sông gì đỏ nặng phù sa
Sông gì lại được hóa ra chín rồng?
(Hãy cho biết các sông đó thuộc hệ thống sông nào ở nước ta) (sông Hồng và Cửu Long)
Câu 2.
Làng quan họ có con sông
Hỏi con sông ấy là sông tên gì?
Thuộc hệ thống sông nào ở nước ta? (Sông Cầu)
Câu 3. Điền tên vùng sông ngòi tương ứng với mùa lũ:
…………… Lũ thường vào mùa thu đông (Trung Bộ)
…………… Lũ từ tháng 7 đến tháng 11 (Nam Bộ)
…………… Lũ từ tháng 6 đến tháng 10 (Bắc Bộ)
Câu 4. Các thành phố Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ nằm trên bờ những dòng sông nào? (Hồng, Sài Gòn, Hàn, Hậu)
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV yêu cầu HS:
+ Chỉ bản đồ và mô tả 2 hệ thống sông Hồng, C.Long?
+ GV treo bảng phụ:
(?) Nối ý ở các cột sau cho đúng:
Hệ thống sông Đặc điểm
BB a. Lũ lên nhanh đột ngột.
TB b. Lượng nước lớn, c/độ nước đ/hòa
NB c. Lũ lên nhanh và kéo dài
d. Lũ vào thu đông
3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/ MỞ RỘNG
1. Trong chương trình Ngữ văn đã học, em đã được học những câu tục ngữ, ca dao, dân ca nào nói về sông ngòi ở nước ta. Giải thích ý nghĩa của tên gọi dòng sông đó?
2. Tìm hiểu vấn đề “Sống chung với lũ” ở Đồng bằng sông Cửu Long.
3. Chuẩn bị trước bài 35: Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam.
Giáo án địa lí 8 Bài 34: Các hệ thống sông ở nước ta
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Các hệ thống sông ở nước ta. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 8. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết.
Xem thêm các bài Giáo án địa lý 8, hay khác:
Bộ Giáo án địa lý 8 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 8.
- Giáo án địa lí 8: Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản châu Á
- Giáo án địa lí 8: Bài 2: Khí hậu châu Á
- Giáo án địa lí 8: Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á
- Giáo án địa lí 8: Bài 4: Thực hành...
- Giáo án địa lí 8: Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
- Giáo án địa lí 8: Bài 6: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ...
- Giáo án địa lí 8: Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các
- Giáo án địa lí 8: Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Á
- Giáo án địa lí 8: Bài 9: Khu vực Tây Nam Á
- Giáo án địa lí 8: Bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
- Giáo án địa lí 8: Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á
- Giáo án địa lí 8: Bài 12: Điều kiện tự nhiên khu vực Đông Á
- Giáo án địa lí 8: Bài 13: Tình hình kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
- Giáo án địa lí 8: BàI 14: Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo
- Giáo án địa lí 8 :Bài 15: Đặc điểm dân cư xã hội khu vực Đông Nam Á
- Giáo án địa lí 8: Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
- Giáo án địa lí 8: Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
- Giáo án địa lí 8: Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Campuchia
- Giáo án địa lí 8: Bài 22: Việt Nam đất nước, con người
- Giáo án địa lí 8: Bài 23: Vị trí, giới hạn và hình dạng lãnh thổ Việt Nam
- Giáo án địa lí 8 Bài 24: Vùng biển Việt Nam
- Giáo án địa lí 8 Bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
- Giáo án địa lí 8 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
- Giáo án địa lí 8 Bài 27: Thực hành đọc bản đồ Việt Nam
- Giáo án địa lí 8 Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam
- Giáo án địa lí 8 Bài 29: Đặc điểm các dạng địa hình Việt Nam
- Giáo án địa lí 8 Bài 30: Thực hành đọc bản đò địa hình Việt Nam
- Giáo án địa lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
- Giáo án địa lí 8 Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta
- Giáo án địa lí 8 Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
- Giáo án địa lí 8 Bài 34: Các hệ thống sông ở nước ta
- Giáo án địa lí 8 Bài 35: Thực hành về khí hậu và thủy văn
- Giáo án địa lí 8 Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam
- Giáo án địa lí 8 Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
- Giáo án địa lí 8 Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
- Giáo án địa lí 8 Bài 39: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
- Giáo án địa lí 8 Bài 40: Thực hành đọc lát cắt địa lí tổng hợp
- Giáo án địa lí 8 Bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Giáo án địa lí 8 Bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Giáo án địa lí 8 Bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Hướng dẫn tải giáo án Địa lí 8 (Có xem trước)
- Hướng dẫn tải giáo án VNEN Địa lí 8 (Có xem trước)
- Giáo án VNEN địa lí 8
- Giáo án VNEN bài Biển đảo Việt Nam
- Giáo án VNEN bài Tự nhiên châu Á
- Giáo án VNEN bài Kinh tế châu Á
- Giáo án VNEN bài Khu vực Tây Nam Á và Nam Á
- Giáo án VNEN bài Ôn tập học kì I
- Giáo án VNEN bài Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
- Giáo án VNEN bài Khu vực Đông Á
- Giáo án VNEN bài Khu vực Đông Nam Á
- Giáo án VNEN bài Hiệp hội các nước Đông Nam Á
- Giáo án VNEN bài Vị trí địa lí, giới hạn và lịch sử hình thành lãnh thổ VN
- Giáo án VNEN bài Địa hình, khoáng sản Việt Nam
- Giáo án VNEN bài Kiểm tra viết 1 tiết
- Giáo án VNEN bài Sông ngòi Việt Nam
- Giáo án VNEN bài Đất và sinh vật Việt Nam
- Giáo án VNEN bài Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
- Giáo án VNEN bài Các miền địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Giáo án VNEN bài Ôn tập cuối kì II
- Giáo án VNEN bài Môi trường ôn hòa
- Tải giáo án Địa lí 8 theo công văn 5512 (có xem trước)
- Tải giáo án Địa 8 hướng PTNL với 4 hoạt động
- Tải giáo án địa lý 8 kì 1 theo công văn 5512 (xem trước mẫu)
- Tải giáo án địa lý 8 kì 2 theo công văn 5512 (xem trước mẫu)
Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.
Giải sách giáo khoa lớp 8
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 8 tập 1 giản lược
- Soạn văn 8 tập 2 giản lược
- Toán 8 tập 1
- Toán 8 tập 2
- Giải sgk hoá học 8
- Giải sgk vật lí 8
- Giải vở BT vật lí 8
- Giải sgk sinh học 8
- Giải sgk tiếng Anh 8
- Giải sgk lịch sử 8
- Giải sgk địa lí 8
- Giải sgk GDCD 8