Dạng 2: Xét dấu các hệ số của hàm bậc ba, phân tích đồ thị hàm số.

Dạng 2: Xét dấu các hệ số của  hàm bậc ba, phân tích đồ thị hàm số.

Bài Làm:

I.Phương pháp giải

Xét đồ thị hàm số $y=ax^{3}+bx^{2}+cx+d$.

a) Xác định dấu của a

Từ đồ thị, ta tìm được giới hạn $L=\lim_{x\rightarrow +\infty }y$.Ta thấy:

$L=+\infty \Leftrightarrow a>0$.

$L=-\infty \Leftrightarrow a<0$.

b) Xác định dấu của d 

Ta có M(0; d) là giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung. Ta có:

  • M nằm phía trên trục hoành $\Leftrightarrow d> 0$.
  • M nằm phía dưới trục hoành $\Leftrightarrow d<0$.
  • M nằm trên trục hoành $\Leftrightarrow d=0$.

c) Xác định dấu của b và c

Gọi lần lượt các điểm cực đại và cực tiểu của hàm số là $x_{CD}$ và $x_{CT}$. Vì $x_{CD}$ và $x_{CT}$ là nghiệm của phương trình $y^{'}=3ax^{2}+2bx+c=0$ nên $\left\{\begin{matrix}x_{CD} + x_{CT}=\frac{-2b}{3a}\\x_{CD}.x_{CT}=\frac{c}{3a} \end{matrix}\right.$

Xác định dấu của $x_{CD}.x_{CT}$ hay dấu của $\frac{c}{a}$ từ đó tìm được dấu của c.

  • Nếu các điểm cực trị của đồ thị nằm về cùng một phía với trục tung thì $x_{CD}.x_{CT}$ > 0.
  • Nếu các điểm cực trị của đồ thị nằm về hai phía với trục tung thì $x_{CD}.x_{CT}$ < 0.
  • Nếu một trong hai điểm cực trị thuộc trục tung thì $x_{CD}.x_{CT}$ = 0.

Xác định dấu của $x_{CD}+x_{CT}$ hay dấu của $\frac{-b}{a}$ từ đó tìm được dấu của b.

  • Nếu các điểm cực trị của đồ thị nằm bên phải trục tung hoặc thuộc trục tung thì $x_{CD} + x_{CT} > 0$;
  • Nếu các điểm cực trị của đồ thị nằm bên trái trục tung hoặc thuộc trục tung thì $x_{CD} + x_{CT} < 0$;
  • Xét trường hợp hai điểm cực trị của đồ thị nằm về hai phía trục tung. Khi đó, nếu điểm cực trị có hoành độ âm gần trục tung hơn thì $x_{CD} + x_{CT} > 0$, nếu điểm cực trị có hoành độ dương gần trục tung hơn thì $x_{CD} + x_{CT} < 0$, nếu hai điểm cực trị cách đều trục tung thì $x_{CD} + x_{CT} = 0.

II.Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Hàm số $y=ax^{3}+bx^{2}+cx+d$ có đồ thị như hình bên. Xác định dấu của a, b, c, d.

Bài giải:

Ta thấy: $L=\lim_{x\rightarrow +\infty }y=-\infty $ do đó a < 0.

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm nằm trê trục hoành nên d < 0.

Gọi lần lượt các điểm cực đại và cực tiểu của hàm số là $x_{CD}$ và $x_{CT}$. Vì $x_{CD}$ và $x_{CT}$ là nghiệm của phương trình $y^{'}=3ax^{2}+2bx+c=0$ nên $\left\{\begin{matrix}x_{CD} + x_{CT}=\frac{-2b}{3a}\\x_{CD}.x_{CT}=\frac{c}{3a} \end{matrix}\right.$

Vì các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số nằm về hai phía của Oy nên $x_{CD}.x_{CT}$ < 0 do đó a và c trái dấu, nên c > 0.

Vì trong hai điểm cực trị, điểm có hoành độ âm gần trục tung hơn nên $x_{CD} + x_{CT}$ > 0. Do đó a, b trái dấu, nên b > 0.

Vậy a < 0; b > 0; c > 0; d < 0.

Bài tập 2: Hàm số $y=ax^{3}+bx^{2}+cx+d$ có đồ thị như hình bên. Xác định dấu của a, b, c, d.

Bài giải:

Ta thấy: $L=\lim_{x\rightarrow +\infty }y=+\infty $ do đó a >0.

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm nằm trên trục hoành nên d = 0.

Gọi lần lượt các điểm cực đại và cực tiểu của hàm số là $x_{CD}$ và $x_{CT}$. Vì $x_{CD}$ và $x_{CT}$ là nghiệm của phương trình $y^{'}=3ax^{2}+2bx+c=0$ nên $\left\{\begin{matrix}x_{CD} + x_{CT}=\frac{-2b}{3a}\\x_{CD}.x_{CT}=\frac{c}{3a} \end{matrix}\right.$

Vì các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số nằm về hai phía của Oy nên $x_{CD}.x_{CT}$ < 0 do đó a và c trái dấu, nên c > 0.

Vì hai điểm cưcj trị cách đều trục tung nên $x_{CD} + x_{CT}$ = 0. Do đó b = 0.

Vậy a > 0; b = 0; c < 0; d = 0.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Câu 1:Trang 43 - sgk giải tích 12

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số bậc ba sau:

a)  $y = 2 + 3x - x^{3}$     

b)  $y = x^{3} + 4x^{2}+ 4x$

c)  $y = x^{3} + x^{2} + 9x$      

d)  $y = -2x^{3} + 5$

Xem lời giải

Câu 2: Trang 43 - sgk giải tích 12

Khảo sát tự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số bậc bốn sau:

a)  $y = -x^{4} + 8x^{2} - 1$     

b)  $y = x^{4} - 2x^{2} + 2$

c)  $y=\frac{1}{2}x^{4}+x^{2}-\frac{3}{2}$

d)  $y=-2x^{2}-x^{4}+3$

Xem lời giải

Câu 3: Trang 43 - sgk giải tích 12

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số phân thức:

a)  $y=\frac{x+3}{x-1}$

b)  $y=\frac{1-2x}{2x-4}$

c)  $y=\frac{-x+2}{2x+1}$

Xem lời giải

Câu 4: Trang 44 - sgk giải tích 12

Bằng cách khảo sát hàm số, hãy tìm số nghiệm của các phương trình sau:

a)  $x^{3} - 3x^{2} + 5 = 0$

b)  $-2x^{3}+ 3x^{2} - 2 = 0$

c)  $2x^{2} - x^{4} = -1$

Xem lời giải

Câu 5: Trang 44 - sgk giải tích 12

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số:  $y = -x^{3} + 3x + 1$

b) Dựa vào đồ thị (C), biện luận về số nghiệm của phương trình sau theo tham số m:  $x^{3} - 3x + m = 0$

Xem lời giải

Câu 6: Trang 44 - sgk giải tích 12

Cho hàm số :  $y=\frac{mx-1}{2x+m}$

a) Chứng minh rằng với mọi giá trị của tham số m, hàm số luôn đồng biến trên khoảng xác định của nó.

b) Xác định m để tiệm cận đứng của đồ thị đi qua $A(-1,\sqrt{2})$.

c) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi m = 2.

Xem lời giải

Câu 7: Trang 44 - sgk giải tích 12

Cho hàm số : $y=\frac{1}{4}x^{4}+\frac{1}{2}x^{2}+m$

a) Với giá trị nào của tham số m, đồ thị của hàm đi qua điểm (-1; 1) ?

b) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số khi $m = 1$.

c) Viết phương trình tiếp tuyến (C) tại điểm có tung độ bằng $\frac{7}{4}$.

Xem lời giải

Câu 8: Trang 44 - sgk giải tích 12

Cho hàm số: $y = x^{3} + (m + 3)x^{2}+ 1 - m$ (m là tham số)  có đồ thị ($C_{m}$).

a) Xác định m để hàm số có điểm cực đại là $x = -1$.

b) Xác định m để đồ thị ($C_{m}$) cắt trục hoành tại $x = -2$.

Xem lời giải

Câu 9: Trang 44 - sgk giải tích 12

Cho hàm số: $y=\frac{(m+1)x-2m+1}{x-1}$   ( m là tham số ) có đồ thị (G).

a) Xác định m để đồ thị (G) đi qua điểm (0; -1).

b) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số với m tìm được.

c) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị trên tại giao điểm của nó với trục tung.

Xem lời giải

Phần tham khảo mở rộng

Dạng 1: Xét dấu các hệ số của hàm bậc bốn trùng phương, phân tích đồ thị hàm số.

Xem lời giải

Dạng 3: Xét dấu các hệ số của hàm bậc nhất trên bậc nhất, phân tích đồ thị hàm số.

Xem lời giải

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.