Phần tham khảo mở rộng
Dạng 1: Xét dấu các hệ số của hàm bậc bốn trùng phương, phân tích đồ thị hàm số.
Bài Làm:
I.Phương pháp giải
Xét đồ thị hàm số $y=ax^{4}+bx^{2}+c$ ($a\neq 0$).
1. Xác định dấu của a
Từ đồ thị, ta tìm được giới hạn $L=\lim_{x\rightarrow +\infty }y$. Ta có:
- $L = +\infty\Leftrightarrow a> 0$.
- $L = -\infty\Leftrightarrow a< 0$.
2. Xác định dấu của b
- Đồ thị có ba điểm cực trị $\Leftrightarrow ab< 0$.
- Đồ thị có một điểm cực trị $\Leftrightarrow ab\geq 0$.
3. Xác định dấu của c
Ta có M(0; c) là giao điểm của đồ thị với trục tung, suy ra:
- Nếu M nằm phía trên trục hoành $\Leftrightarrow c> 0$.
- Nếu M nằm phía dưới trục hoành $\Leftrightarrow c<0$.
- Nếu M thuộc trục hoành $\Leftrightarrow c= 0$.
II.Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Đồ thị hàm số $y=a^{4}+bx^{2}+c$ ($a\neq 0$) có dạng sau:
Xác định dấu của a, b, c
Bài giải:
Hàm số là hàm trùng phương, có $L=\lim_{x\rightarrow +\infty }y= +\infty\Leftrightarrow a> 0$.
Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị nên a.b < 0. Mà a > 0 do đó b < 0.
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm nằm bên dưới trục hoành, do đó c < 0.
Vậy a > 0; b < 0; c < 0.
Bài tập 2: Đồ thị hàm số $y=a^{4}+bx^{2}+c$ ($a\neq 0$) có dạng sau:
Xác định dấu của a, b, c.
Bài giải:
Ta có:
Hàm số là hàm trùng phương, có $L=\lim_{x\rightarrow +\infty }y= +\infty\Leftrightarrow a> 0$.
Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị nên a.b < 0. Mà a > 0 do đó b < 0.
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm thuộc trục hoành, do đó c = 0.
Vậy a > 0; b < 0; c = 0.