Từ một điểm nằm ngoài đường tròn kẻ các tiếp tuyến

1. Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O) kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm)

a, Chứng minh rằng OA $\perp $ BC.

b, Vẽ đường kính CD. Chứng minh rằng BD // AO.

c, Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC biết OB = 2cm, OA = 4cm.

2. Từ điểm A nằm ngoài (O, 6cm) có OA = 10cm, kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của AO và BC.

a, Tính độ dài OH.

b, Tính độ dài của AB.

Bài Làm:

1. 

Từ một điểm nằm ngoài đường tròn kẻ các tiếp tuyến

a, Ta có:

AB = AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

OB = OC (vì bán kính của (O)) 

=> OA là trung trực của đoạn BC nên OA $\perp $ BC (1)

b, Vì tam giác BCD có cạnh CD là đường kính của đường tròn ngoại tiếp nên tam giác BCD vuông tại B hay BC $\perp $ BD (2)

Từ (1) và (2) => OA // BD

c, Do AB tiếp xúc với (O) tại B, nên AB $\perp $ BO,

=> Tam giác ABO vuông tại B có cạnh huyền AO = 2BO = 4cm.

=> $\widehat{A}=30^{0}$, do đó $\widehat{BAC}=60^{0}$ 

Suy ra tam giác ABC là tam giác đều đồng thời $\widehat{BOA}=60^{0}$.

Trong tam giác ABO vuông tại B có cạnh AB đối diện với góc $60^{0}$ nên:

sin$60^{0}$ = $\frac{AB}{AO}$ <=> AB = AO.sin$60^{0}$ = 4.$\frac{\sqrt{3}}{2}$ = 2$\sqrt{3}$ (cm)

2.

Từ một điểm nằm ngoài đường tròn kẻ các tiếp tuyến

Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau thfi AB = AC => Tam giác ABC cân tại A.

AO là tia phân giác của góc A nên AO $\perp $ BC tại H

a, Áp dụng hệ thức về cạnh trong tam giác vuông ABO có BH là đường cao ta có:

OB$^{2}$ = OH.OA <=> 6$^{2}$ = OH.10

<=> OH = 3,6cm => AH = 10 - 3,6 = 6,4 (cm)

b, Áp dụng hệ thức về cạnh trong tam giác vuông ABO có BH là đường cao ta có:

AB$^{2}$ = HA.OA = 6,4.10 = 64 => AB = 8cm

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Cách giải bài dạng: Tính độ dài của một đoạn tiếp tuyến của đường tròn Toán lớp 9

3. Cho (O) có bán kính OA = R, dây BC vuông góc với OA tại trung điểm M của OA.

a, Tứ giác OCAB là hình gì? Vì sao?

b, Kẻ các tiếp tuyến với đường tròn tại B cắt đường thẳng OA tại E. Tính độ dài BE theo R.

4. Cho đường tròn (O, 2cm) các tiếp tuyến MA, MB kẻ từ M đến đường tròn vuông góc với nhau tại M (A, B là các tiếp điểm).

a, Tứ giác MBOA là hình gì? Vì sao?

b, Gọi C là điểm bất kì thuộc cung nhỏ AB. Qua C kẻ tiếp tuyến với đường tròn cắt MA, MB theo thứ tự tại D và E. Tính chu vi tam giác MDE.

c, Tính số đo góc DOE.

Xem lời giải

5. Cho tam giác ABC vuông tại A. Đường tròn tâm I nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với AB, AC lần lượt tại D, E.

a, Tứ giác ADIE là hình gì? Vì sao?

b, Tính bán kính của (I) biết AB = 3cm, AC = 4cm.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 9, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 9, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.