A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Giải phương trình trùng phương $ax^{4}+bx^{2}+c=0; a\neq 0$:
- Đặt x$^{2}$ = t ($t\geq 0$)
- Giải phương trình $at^{2}+bt+c=0$
- Với mỗi giá trị không âm của t, giải phương trình x$^{2}$ = t để tìm x
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:
a, $2x^{4}+7x^{2}+5=0$ b, $3x^{4}-5x^{2}-28=0$
Hướng dẫn:
Các phương trình đã cho đều là phương trình trùng phương.
Đặt x$^{2}$ = t ($t\geq 0$)
a, Phương trình $2x^{4}+7x^{2}+5=0$ trở thành: $2t^{2}+7t+5=0$
Vì 2 - 7 + 5 = 0 nên ta tìm được t = -1 hoặc t = $-\frac{5}{2}$
Hai giá trị này của t bị loại vì không thỏa mãn điều kiện $t\geq 0$
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
b, Phương trình $3x^{4}-5x^{2}-28=0$ trở thành $3t^{2}-5t-28=0$
$\Delta =25+336=361$ => $\sqrt{\Delta }=\sqrt{361}=19$
t1 = $\frac{5+19}{6}=4$ (thỏa mãn $t\geq 0$); t2 = $\frac{5-19}{6}=-\frac{7}{3}$ (loại )
Với t = 4, ta có x$^{2}$ = 4 <=> x = 2 hoặc x = -2
Vậy phương trình có nghiệm x = 2 hoặc x = -2.
2. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Đặt điều kiện cho ẩn để các mẫu thức khác 0.
- Quy đồng mẫu, khử mẫu
- Giải phương trình vừa tìm được
- Chọn giá trị của ẩn thỏa mãn điều kiện đặt ra rồi kết luận.
Ví dụ 2: Giải phương trình:
$\frac{x^{2}-3x+5}{(x+2)(x-3)}=\frac{1}{x-3}$
Hướng dẫn:
Điều kiện: $x\neq 2;x\neq 3$
Khử mẫu và biến đổi ta được phương trình:
$x^{2}-3x+5=x+2$ <=> $x^{2}-4x+3=0$
Vì 1 - 4 + 3 = 0 nên ta tìm được: x1 = 1; x2 = 3
Vì x = 3 không thỏa mãn điều kiện nên phương trình đã cho chỉ có một nghiệm x = 1
3. Giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ khác.
- Chọn biểu thức thích hợp đặt làm ẩn phụ
- Biểu diễn các biểu thức khác qua ẩn phụ đó
- Đưa phương trình đã cho về phương trình bậc hai đối với ẩn phụ.
- Giải phương trình tìm ẩn phụ rồi suy ra ẩn ban đầu.
Ví dụ 3: Giải phương trình (x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) - 24 = 0
Hướng dẫn:
(x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) - 24 = 0 <=> [(x + 1)(x + 4)][(x + 2)(x + 3)] - 24 = 0
<=> (x$^{2}$ + 5x + 4)(x$^{2}$ + 5x + 6) - 24 = 0 (*)
Đặt t = x$^{2}$ + 5x + 4, ta có x$^{2}$ + 5x + 6 = t + 2
Khi đó phương trình (*) trở thành: t(t + 2) - 24 = 0 <=> t$^{2}$ + 2t - 24 = 0
$\Delta' =1+24=25$ => $\sqrt{\Delta' }=\sqrt{25}=5$
t1 = -1 - 5 = -6; t2 = -1 + 5 = 4
Với t1 = -6, ta có: x$^{2}$ + 5x + 4 = -6 <=> x$^{2}$ + 5x + 10 = 0
$\Delta =25-40=-15$ < 0 => Phương trình vô nghiệm
Với t2 = 4, ta có: x$^{2}$ + 5x + 4 = 4 <=> x$^{2}$ + 5x = 0
<=> x(x + 5) = 0 <=> x = 0 hoặc x = -5
Vậy phương trình dã cho có tập nghiệm là S = {-5; 0}
B. Bài tập & Lời giải
1. Giải các phương trình sau:
a, $2x^{4}-7x^{2}+5=0$ b, $5x^{4}-9x^{2}=0$
c, $3x^{4}-x^{2}-234=0$ d, $11x^{4}+3x-2=3x-15x^{2}-6$
Xem lời giải
2. Đưa về phương trình tích rồi giải các phương trình:
a, (2x + 3)$^{2}$ - 10x - 15 = 0
b, x$^{2}$(x + 1) - 3x = 3x$^{2}$ - 2x - 2
c, (x$^{2}$ - x - 1)$^{2}$ = (2x + 1)$^{2}$
Xem lời giải
3. Giải các phương trình sau:
a, $\frac{x}{1-x}=\frac{2x+3}{(x-1)(x+2)}$
b, $\frac{2x+22}{(x-1)(x+2)}=\frac{x-4}{x+2}$
c, $\frac{3x^{2}-15x}{x^{2}-9}=x-\frac{x}{x-3}$
Xem lời giải
4. Giải các phương trình sau bằng cách đặt ẩn phụ
a, $(x^{2}-2x)^{2}+4x^{2}-8x+3=0$
b, $(x^{2}-5x+2)(x^{2}-5x+1)=6$
c, $(x^{2}-\frac{6}{x^{2}})^{2}+6(x^{2}-\frac{6}{x^{2}})=-5$
d, $x^{2}-2x+3\sqrt{x^{2}-2x+4}=6$