Cách giải bài dạng: Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm. Tìm nghiệm của phương trình bậc hai Toán lớp 9

ConKec xin gửi tới các bạn bài học Cách giải bài toán dạng: Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm. Tìm nghiệm của phương trình bậc hai Toán lớp 9. Bài học cung cấp cho các bạn phương pháp giải dạng toán và các bài tập vận dụng. Hi vọng nội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thiện và nâng cao kiến thức để hoàn thành mục tiêu của mình.

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

  • Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: a$x^{2}$ + bx + c = 0. Trong đó x là ẩn số, a, b, c là những số cho trước (hệ số) và a $\neq 0$.
  • Công thức nghiệm: Phương trình a$x^{2}$ + bx + c = 0, a $\neq 0$ và biệt thức $\Delta =b^{2}-4ac$
    • Nếu $\Delta $ > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:

                  x1 = $\frac{-b+\sqrt{\Delta }}{2a}$; x2 = $\frac{-b-\sqrt{\Delta }}{2a}$

    • Nếu $\Delta $ = 0 thì phương trình có nghiệm kép x= x2 = $\frac{-b}{2a}$;
    • Nếu $\Delta $ < 0 thì phương trình vô nghiệm.

Lưu ý: Nếu a và c trái dấu thì phương trình a$x^{2}$ + bx + c = 0, a $\neq 0$ luôn có hai nghiệm phân biệt.

  • Các bước giải:
    • Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c trong phương trình, đặc biệt chú ý đến hệ số a. Phương trình a$x^{2}$ + bx + c = 0 là phương trình bậc hai khi và chỉ khi a $\neq 0$
    • Bước 2: Tính biệt thức $\Delta =b^{2}-4ac$
    • Bước 3: Xét dấu của biệt thức để kết luận sự tồn tại nghiệm hoặc áp dụng công thức để viết nghiệm.

Ví dụ: Xác định các hệ số a, b, c rồi giải phương trình:

a, 3$x^{2}$ - 8x + 7 = 0

b, -5$x^{2}$ - $\sqrt{3}$x + 1 = 0

c, 4$x^{2}$ + 7x + $\frac{49}{16}$ = 0

Hướng dẫn;

a, 3$x^{2}$ - 8x + 7 = 0

a = 3; b = -8; c = 7

$\Delta =(-8)^{2}-4.3.7$ = 64 - 84 = - 20;

$\Delta $ < 0 suy ra phương trình vô nghiệm.

b, a = -5; b = -$\sqrt{3}$; c = 1

-5$x^{2}$ - $\sqrt{3}$x + 1 = 0 <=> 5$x^{2}$ + $\sqrt{3}$x - 1 = 0

$\Delta =(\sqrt{3})^{2}-4.5.(-1)$ = 3 + 20 = 23; $\sqrt{\Delta }=\sqrt{23}$

x1 = $\frac{-\sqrt{3}+\sqrt{23}}{2.5}$ = $\frac{-\sqrt{3}+\sqrt{23}}{10}$;

x2 = $\frac{-\sqrt{3}-\sqrt{23}}{2.5}$ = $\frac{-\sqrt{3}-\sqrt{23}}{10}$

Vậy phương trình có hai nghiệm x1 =  $\frac{-\sqrt{3}+\sqrt{23}}{10}$ và x2 = $\frac{-\sqrt{3}-\sqrt{23}}{10}$

c, a = 4; b = 7; c = $\frac{49}{16}$

4$x^{2}$ + 7x + $\frac{49}{16}$ = 0 <=> 64$x^{2}$ + 112x + 49 = 0

$\Delta =(112)^{2}-4.64.49$ = 0

Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = -$\frac{7}{2.4}$ = -$\frac{7}{8}$

B. Bài tập & Lời giải

1. Xác định các hệ số a, b, c rồi giải phương trình:

a, $x^{2}+10x+38=0$          b, $-4x^{2}+9x+13=0$

c, $3x^{2}-\sqrt{5}x+1=0$       d, $\sqrt{3}x^{2}+2(\sqrt{3}-3)x-6+4\sqrt{3}=0$

2. Tìm các giá trị của x để giá trị của hai biểu thức bằng nhau:

a, $x^{2}+2x+2$ và $-2\sqrt{2}x^{2}-2\sqrt{2}$

b, $2x^{2}-3x+2\sqrt{2}$ và $x^{2}+x-1$ 

Xem lời giải

3. Cho phương trình mx$^{2}$ - 2(m - 1)x + m - 3 = 0 (1). Tìm các giá trị của m để phương trình:

a, Có hai nghiệm phân biệt;

b, Có nghiệm kép;

c, Vô nghiệm;

d, Có đúng một nghiệm

4. Tìm giá trị của m để phương trình 3x$^{2}$ + 2(m - 3) + 2m + 1 = 0 có nghiệm kép. Tìm nghiệm kép đó.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 9, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 9, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.