Trắc nghiệm sinh học 7 bài 8: Thủy tức

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 7 bài 8: Thủy tức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Loài động vật nào được coi là “trường sinh bất tử”?

  • A. Gián
  • B. Thủy tức
  • C. Trùng biến hình
  • D. Trùng giày

Câu 2: Thủy tức là động vật đại diện cho: 

  • A. Ngành động vật nguyên sinh
  • B. Ngành ruột khoang
  • C. Ngành thân mềm
  • D. Ngành chân khớp

Câu 3: Môi trường sống của thủy tức là

  • A. Nước ngọt
  • B. Nước mặn
  • C. Nước lợ
  • D. Trên cạn

Câu 4: Thủy tức có hình dạng như thế nào? 

  • A. dạng trụ dài.      
  • B. hình cầu.      
  • C. hình đĩa.         
  • D. hình nấm.

Câu 5: Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng nào

  • A. Không đối xứng
  • B. Đối xứng tỏa tròn
  • C. Đối xứng hai bên
  • D. Cả b, c đúng

Câu 6: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau :

Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều …(1)… có chức năng …(2)….

  • A. (1) : tế bào gai ; (2) : tự vệ và bắt mồi
  • B. (1) : tế bào gai ; (2) : tự vệ và bắt mồi
  • C. (1) : tế bào sinh sản ; (2) : sinh sản và di chuyển
  • D. (1) : tế bào thần kinh ; (2) : di chuyển và tự vệ

Câu 7: Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể?

  • A. Tế bào mô bì – cơ.
  • B. Tế bào mô cơ – tiêu hoá.
  • C. Tế bào sinh sản.
  • D. Tế bào cảm giác.

Câu 8: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua

  • A. Màng tế bào
  • B. Không bào tiêu hóa
  • C. Tế bào gai
  • D. Lỗ miệng

Câu 9: Vì sao thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể

  • A. Vì chúng có ruột dạng túi
  • B. Vì chúng không có cơ quan hô hấp
  • C. Vì chúng không có hậu môn
  • D. Vì chưa có hệ thống tuần hoàn

Câu 10: Đặc điểm của tế bào thần kinh của thuỷ tức là

  • A. hình túi, có gai cảm giác.
  • B. chiếm chủ yếu lớp trong, có roi và không bào tiêu hoá.
  • C. chiếm phần lớn ở lớp ngoài.
  • D. hình sao, có gai nhô ra ngoài, phía trong toả nhánh.

Câu 11: Đặc điểm của hệ thần kinh của thuỷ tức là

  • A. Hệ thần kinh hình lưới.
  • B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
  • C. Hệ thần kinh dạng ống.
  • D. Hệ thần kinh phân tán, chưa phát triển.

Câu 12: Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?

  • A. Di chuyển kiểu lộn đầu.
  • B. Di chuyển kiểu sâu đo.
  • C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 13: Thủy tức hô hấp: 

  • A. Bằng phổi
  • B. Bằng mang
  • C. Bằng toàn bộ bề mặt cơ thể
  • D. Bằng cả ba hình thức

Câu 14: Tế bào nào giúp thủy tức tự vệ và bắt mồi?

  • A. Tế bào gai
  • B. Tế bào mô bì – cơ
  • C. Tế bào sinh sản
  • D. Tế bào thần kinh

Câu 15: Thủy tức tiêu hóa ở

  • A. Tế bào gai
  • B. Tế bào sinh sản
  • C. Túi tiêu hóa
  • D. Chất nguyên sinh
 

Câu 16: Ở thuỷ tức, các tế bào mô bì – cơ có chức năng gì?

  • A. Tiêu hoá thức ăn.
  • B. Thu nhận, xử lí và trả lời kích thích từ môi trường ngoài.
  • C. Bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 17: Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì?

  • A. Phân đôi.
  • B. Mọc chồi.
  • C. Tạo thành bào tử.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây vể thuỷ tức là đúng?

  • A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.
  • B. Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.
  • C. Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng.
  • D. Có khả năng tái sinh.

Câu 19: Ở thuỷ tức đực, tinh trùng được hình thành từ

  • A. tuyến hình cầu.      
  • B. tuyến sữa.
  • C. tuyến hình vú.      
  • D. tuyến bã.

Câu 20: Thủy tức bắt mồi có hiệu quả nhờ: 

  • A. Di chuyển nhanh nhẹn
  • B. Phát hiện ra mồi nhanh
  • C. Có tua miệng dài trang bị các tế bào gai độc
  • D. Có miệng to và khoang ruột rộng

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 7, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 7 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 7

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

CHƯƠNG 2: NGÀNH RUỘT KHOANG

CHƯƠNG 3: CÁC NGÀNH GIUN

CHƯƠNG 4: NGÀNH THÂN MỀM

CHƯƠNG 5: NGÀNH CHÂN KHỚP

CHƯƠNG 6: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG

CHƯƠNG 7: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT

CHƯƠNG 8: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI

Xem Thêm

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.