A. Lý thuyết
I. Đời sống
- Thỏ sống đào hang
- Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều
- Là động vật hằng nhiệt
- Sinh sản:
- Thụ tinh trong
- Thai phát triển trong tử cung thỏ mẹ
- Có nhau thai --> gọi là hiện tượng thai sinh
- Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Cấu tạo ngoài
Bộ phận cơ thể | Đặc điểm cấu tạo ngoài | Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù |
---|---|---|
Bộ lông | Bộ lông mao, dày, xốp | Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể. |
Chi (có vuốt) |
- Chi trước ngắn. - Chi sau dài khỏe. |
- Dùng để đào hang. - Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi. |
Giác quan |
- Mũi thính và lông xúc giác nhạy cảm. - Tai rất thính có vành tai lớn, dài cử động được theo các phía. |
- Phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường. - Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù. |
2. Di chuyển
- Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời cả 2 chân
B. Bài tập & Lời giải
Câu 1: Trang 151 - sgk Sinh học 7
Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống.
Xem lời giải
Câu 2*: Trang 151 - sgk Sinh học 7
Hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là 74 km/h, trong khi đó cáo xám : 64km/h; chó săn: 68km/h ; chó sói: 69,23km/h, thế mà trong nhiều trường hợp thỏ rừng vẫn không thoát khỏi những loài thú ăn thịt kể trên.
Xem lời giải
Câu 3: Trang 151 - sgk Sinh học 7
Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.