Trắc nghiệm sinh học 7 bài 13: Giun đũa

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 7 bài 13: Giun đũa. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Trong cơ thể người, giun đũa thường kí sinh ở: 

  • A. Máu

  • B. Ruột non
  • C. Cơ bắp

  • D. Gan

Câu 2: Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể người chủ yếu thông qua đường nào?

  • A. Đường tiêu hoá.
  • B. Đường hô hấp.

  • C. Đường bài tiết nước tiểu.

  • D. Đường sinh dục.

Câu 3: Số lượng trứng mà giun đũa cái đẻ mỗi ngày khoảng

  • A. 2000 trứng.

  • B. 20000 trứng.

  • C. 200000 trứng.
  • D. 2000000 trứng.

Câu 4: Cơ thể giun đũa trưởng thành dài

  • A. 5cm

  • B. 15cm

  • C. 25cm
  • D. 35cm

Câu 5: Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?

  • A. Vì giun đũa chui rúc dưới lớp niêm mạc của ruột non nên không bị tác động bởi dịch tiêu hóa.

  • B. Vì giun đũa có khả năng kết bào xác khi dịch tiêu hóa tiết ra.

  • C. Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:

Trứng giun đũa theo …(1)… ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí phát triển thành dạng …(2)… trong trứng. Người ăn phải trứng giun, đến …(3)… thì ấu trùng chui ra, vào máu, qua gan, tim, phổi rồi về lại ruột non lần hai mới kí sinh tại đây.

  • A. (1): phân; (2): ấu trùng; (3): ruột non.
  • B. (1): phân; (2): kén; (3): ruột già.

  • C. (1): nước tiểu; (2): kén; (3): ruột non.

  • D. (1): mồ hôi; (2): ấu trùng; (3): ruột già.

Câu 7: Giun đũa chui được qua ống mật nhờ đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cơ dọc kém phát triển.

  • B. Không có cơ vòng.

  • C. Giác bám tiêu giảm.

  • D. Đầu nhọn.

Câu 8: Nhờ đâu mà giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người

  • A. Lớp vỏ cutin
  • B. Di chuyển nhanh

  • C. Có hậu môn

  • D. Cơ thể hình ống

Câu 9: Giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào với sức khoẻ con người?

  • A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hoá, là cơ thể suy nhược.

  • B. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người.

  • C. Sinh ra độc tố gây hại cho cơ thể người.

  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về giun đũa là đúng ?

  • A. Có lỗ hậu môn.
  • B. Tuyến sinh dục kém phát triển.

  • C. Cơ thể dẹp hình lá.

  • D. Sống tự do.

Câu 11: Cấu tạo cơ thể nào giúp giun đũa chui rúc di chuyển dễ dàng trong môi trường kí sinh

  • A. Ruột thẳng

  • B. Có hậu môn

  • C. Có lớp vỏ cutin

  • D. Có lớp cơ dọc

Câu 12: Ý nghĩa sinh học của việc giun đũa cái dài và mập hơn giun đũa đực là

  • A. giúp con cái bảo vệ trứng trong điều kiện sống kí sinh.

  • B. giúp tạo và chứa đựng lượng trứng lớn.
  • C. giúp tăng khả năng ghép đôi vào mùa sinh sản.

  • D. giúp tận dụng được nguồn dinh dưỡng ở vật chủ.

Câu 13: Giun đũa sinh sản bằng

  • A. Thụ tinh ngoài

  • B. Thụ tinh trong
  • C. Sinh sản vô tính

  • D. Tái sinh

Câu 14: Tác hại của giun đũa kí sinh

  • A. Suy dinh dưỡng

  • B. Đau dạ dày

  • C. Viêm gan

  • D. Tắc ruột, đau bụng

Câu 15: Giun đũa loại các chất thải qua: 

  • A. Huyệt

  • B. Miệng

  • C. Bề mặt da

  • D. Hậu môn

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 7, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 7 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 7

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

CHƯƠNG 2: NGÀNH RUỘT KHOANG

CHƯƠNG 3: CÁC NGÀNH GIUN

CHƯƠNG 4: NGÀNH THÂN MỀM

CHƯƠNG 5: NGÀNH CHÂN KHỚP

CHƯƠNG 6: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG

CHƯƠNG 7: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT

CHƯƠNG 8: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI

Xem Thêm

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.