Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao từ 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
-
A. 105:35:3:1
-
B. 105:35:9:1
-
C. 35:35:1:1
-
D. 33:11:1:1
Câu 2: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, locut 1 có 4 alen, locut 2 có 4 alen, locut 3 có 2 alen phân li độc lập nằm trên NST thường. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về alen trên?
-
A. 60
-
B. 300
-
C. 90
-
D. 32
Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có
-
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
-
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
-
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
-
D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Câu 4: Cho biết mõi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
-
AaBb x aabb.
-
aaBb x AaBB.
-
aaBb x aaBb.
-
AABb x AaBb.
-
AaBb x AaBB.
-
AaBb x aaBb.
-
Aabb x aaBb.
-
Aabb x aabb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
-
A. 6
-
B. 5
-
C. 3
-
D. 4
Câu 5: Điểm sáng tạo trong phương pháp nghiên cứu của Menden so với các nhà khoa học nghiên cứu di truyền trước đó là:
-
A. Sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và định lượng dựa trên xác suất thống kê và khảo sát trên từng tính trạng riêng lẽ
-
B. Nghiên cứu tế bào để xác định sự phân li và tổ hợp của các NST
-
C. Tạo dòng thuần và nghiên cứu cùng một lúc nhiều tính trạng
-
D. Chọn đậu Hà lan làm đối tượng nghiên cứu
Câu 6: Cho các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn. Phép lai: P. AaBbDd x aaBbDd, cho số kiểu gen kiểu hình ở F$_{1}$ là:
-
A. 18 kiểu gen, 18 kiểu hình
-
B. 18 kiểu gen, 8 kiểu hình
-
C. 8 kiểu gen, 18 kiểu hình
-
D. 8 kiểu gen, 8 kiểu hình
Câu 7: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : hoa đỏ, alen b : hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu?
-
A. 1/4
-
B. 9/16
-
C. 1/16
-
D. 3/8
Câu 8: Dựa vào đâu MenĐen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
-
A. kiểu gen và kiểu hình F1
-
B. kiểu gen và kiểu hình F2
-
C. sự phân li kiều hình ở từng tính trạng
-
D.Kết quả lai phân tích
Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ:
-
A. $\frac{27}{64}$
-
B. $\frac{7}{128}$
-
C. $\frac{9}{128}$
-
D. $\frac{27}{256}$
Câu 10: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?
-
A. AaBb x AaBb
-
B. Aabb x aaBb
-
C. aabb x AaBB
-
D. AaBb x Aabb
Câu 11: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
-
A. 37,50%
-
B. 56,25%
-
C. 6,25%
-
D. 18,75%
Câu 12: Các gen phân li độc lập, KG AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giao tử?
-
A. 4
-
B. 8
-
C. 16
-
D. 32
Câu 13: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : hoa đỏ, alen b : hoa trắng, các cặp alen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hao đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là
-
A. 1/64
-
B. 1/256
-
C. 1/16
-
D. 1/81
Câu 14: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?
-
A. 4
-
B. 5
-
C. 6
-
D. 3
Câu 15: Ở một loài côn trùng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng; gen D: lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Phép lai nào sau đây không tạo ra kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai?
- A. AaBbDd x aaBbdd
- B. Aabbdd x aaBbDd
-
C. AaBBdd x aabbdd
- D. AabbDd x aaBbDd