Câu 1: Gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào là:
- A. Gen khởi động
- B. Gen mã hóa
- C. Gen vận hành
-
D. Gen cấu trúc
Câu 2: Đơn phân chỉ có ở ARN mà không có ở ADN là:
- A. guamin
- B. adenin
- C. timin
-
D. uraxin
Câu 3: Một gen ở sinh vậy nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là:
- A. 100
-
B. 190
- C. 90
- D. 180
Câu 4: Một phân tử ADN trên mạch 1 của phân tử ADN xoắn kép có tỷ lệ (A+ G)/ (T+ X) = 0,4 thì trên mạch bổ sung ( mạch 2) tỉ lệ đó là:
- A. 0,25
- B. 0,4
-
C. 2,5
- D. 0,6
Câu 5: Một gen dài 5100A$^{0}$, số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản trên là:
-
A. A=T= 9000; G=X=13500
- B. A=T= 2400; G=X=3600
- C. A=T=9600; G=X=14400
- D. A=T=18000; G=X=27000
Câu 6: Một gen có số lượng nucleotit loại A= 30% và có X= 600 nucleotit. Gen này có số liên kết hidro là:
-
A. 3600
- B. 3000
- C. 1500
- D. 3900
Câu 7: Cấu trúc của protein được mã hóa không theo nguyên tắc:
-
A. mỗi codon mã hóa một hoặc một số axit amin
- B. mỗi axit amin trong chuỗi polipeptit ứng với ba nucleotit kế tiếp nhau trong mạch mã gốc của ADN
- C. mỗi Codon mã hóa một axit amin
- D. mỗi axit amin được mã hóa bởi một hoặc một số codon
Câu 8: Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 adenin và 120 timin. Số liên kết hidro của gen là:
- A. 1120
-
B. 1080
- C. 990
- D. 1020
Câu 9: Dựa vào đâu để phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa?
- A. Dựa vào cấu trúc của gen
- B. Dựa vào sự biểu hiện kiểu hình của gen
- C. Dựa vào kiểu tác động của gen
-
D. Dựa vào chức năng sản phẩm của gen
Câu 10: Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây mã hóa axit amin metionin?
- A. 5'UAG 3'
-
B. 5' AUG 3'
- C. 5' UUF 3'
- D. 5' AGU 3'
Câu 11: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N$^{15}$ phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này snag môi trường chỉ có N$^{14}$ thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N$^{14}$?
- A. 32
-
B. 30
- C. 16
- D. 8
Câu 12: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ ( A+ T) : (G+ X) = 1: 4 thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là:
- A. 10%
-
B. 40%
- C. 20%
- D. 25%
Câu 13: Một gen có tổng số 150 chu kì xoắn và có 3600 liên kết hidro. Gen nhân đôi 3 lần, số Nu loại A có trong các gen hoàn toàn mới là:
-
A. 5400
- B. 7200
- C. 6300
- D. 3600
Câu 14: Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN có nghĩa là:
-
A. trong 2 phân tử ADN mới được hình thành, mỗi phân tử gồm có 1 mạch là của ADN ban đầu và 1 mạch mới tổng hợp.
- B. sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của phân tử ADN theo 2 hướng và ngược chiều nhau.
- C. trong 2 phân tử ADN mới được hình thành, 1 phân tử giống với phân tử ADN mẹ còn phân tử kia có cấu trúc thay đổi.
- D. 2 phân tử ADN mới được hình thành hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
Câu 15: Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ là:
- Sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử ADN
- Ở sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN, còn sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm
- Các đoạn okaxaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ nhiều hơn các đoạn okazaki ở sinh vật nhân chuẩn
- Mạch ADN mưới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5' $\rightarrow $ 3' còn ở sinh vật nhân sơ được hình thành theo chiều 3' $\rightarrow $ 5'
Số phương án đúng là:
- A. 1
-
B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 16: Điều nào dưới đây là đúng để giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp gián đoạn?
-
A. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN polimeraza chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
- B. Sự liên kết các nucleotit trên 2 mạch diễn ra không đồng thời.
- C. Do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau.
- D. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN polimeraza chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
Câu 17: Một gen có 600 loại nucleotit loại A và 900 nucleotit loại G. Gen này tự nhân đôi một lần, số liên kết hidro được hình thành là:
- A. 3900
-
B. 7800
- C. 1500
- D. 3600
Câu 18: Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit có (T+X) : (A+G) = 1: 4 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
- A. A+G=80%; T+X=20%
-
B. A+G=20%; T+X=80%
- C. A+G=25%; T+X=75%
- D. A+G= 75%; T+X=25%
Câu 19: Một gen gồm 150 vòng xoắn và có 3900 liên kết hidro, nhân đôi liên tiếp 3 lần. Số nucleotit tự do mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là:
-
A. A = T = 4200; G = X = 6300
- B. A = T = 5600; G = X = 1600
- C. A = T = 2100; G = X = 600
- D. A = T = 4200; G = X = 1200
Câu 20: Có 8 phân tử ADN tự sao liên tiếp một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch nucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:
- A. 6
-
B. 3
- C. 4
- D. 5