Trắc nghiệm sinh học 12 chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền (P1)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm sinh học 12 chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?

  • A. Cho F1 lai phân tích
  • B. Cho F2 tự thụ phấn
  • C. Cho F1 giao phấn với nhau
  • D. Cho F1 tự thụ phấn

Câu 2: Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là

  • A. 75% con gái
  • B. 25% tổng số con
  • C. 75% con trai
  • D. 50% tổng số con

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

  • A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao
  • B. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
  • C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp
  • D. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp

Câu 4: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:

  • A. 1 : 1.     
  • B. 1 : 2 : 1.
  • C. 3 : 1.     
  • D. 9 : 3 : 3 : 1.

Câu 5: Cho biết AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ lại với cây hoa hồng thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là

  • A. 100% hoa đỏ.
  • B. 100% hoa hồng.
  • C. 100% hoa trắng
  • D. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng

Câu 6: Thể đồng hợp là

  • A. các cá thể khác nhau phát triển từ cùng 1 hợp tử.
  • B. cá thể mang 2 alen trội thuộc 2 locus gen khác nhau.
  • C. cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 locus gen
  • D. cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc tất cả các locus gen.

Câu 7: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

  • A. 2       
  • B. 8
  • C. 6       
  • D. 4

Câu 8: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao từ 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:

  • A. 105:35:3:1
  • B. 105:35:9:1
  • C. 35:35:1:1
  • D. 33:11:1:1

Câu 9: Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng

  • A. Kiểu hình con giống bố mẹ
  • B. Các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh
  • C. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối
  • D. Phân li độc lập của các nhiễm sắc thể

Câu 10: Một loài thực vật, xét 7 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh, Kk nằm trên 7 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen lặn là alen đột biến và các alen A, B, D là trội không hoàn toàn so với alen lặn tương ứng; các alen E, G, H, K là trội hoàn toàn. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.

  • A. 2059.     
  • B. 2171.     
  • C. 128.     
  • D. 432.

Câu 11: Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%?

  • A. Aabb.     
  • B. AaBb     
  • C. AABb     
  • D. AAbb

Câu 12: Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là

  • A. tương tác cộng gộp
  • B. tác động bổ sung giữa 2 alen trội
  • C. tác động bổ sung giữa 2 gen không alen
  • D. tác động đa hiệu

Câu 13: Lai 2 giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ 2 địa phương khác nhau, người ta thu được $F_{1}$ toàn cây quả dẹt và $F_{2}$ gồm 58 cây quả dẹt : 34 cây quả tròn : 6 cây quả dài. Lai phân tích $F_{1}$ sẽ thu được tỉ lệ:

  • A. 1 tròn : 2 dẹt : 1 dài
  • B. 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài
  • C. 3 dẹt : 1 dài
  • D. 3 tròn : 3 dẹt : 1 dài : 1 bầu

Câu 14: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là

  • A. 1 : 2 : 2 : 2.     
  • B. 2 : 2 : 2 : 4.
  • C. 1 : 2 : 1 : 2.     
  • D. 1 : 2 : 2 : 4.

Câu 15: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị:

  • A. Một tính trạng
  • B. Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối
  • C. Ở một loạt tính trạng do nó chi
  • D. Ở toàn bộ kiểu hình

Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : quả đỏ, alen b : quả trắng. Biết các gen liên kết hoàn toàn với nhau, cho cây có kiểu gen Ab//aB giao phấn với cây có kiểu gen ab//ab thì tỉ lệ kiểu hình thụ được ở F1 là:

  • A. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng
  • B. 3 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ
  • C. 1 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ
  • D. 9 cây thân cao, quả trắng : 7 cây thân thấp, quả đỏ

Câu 17: Trong quá trình giảm phân của 2 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB//ab đều xảy ra hoán vị giữa alen B và b. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của 2 tế bào trên là

  • A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
  • B. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1
  • C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
  • D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

  • A. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
  • B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
  • C. Tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn 50%.
  • D. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.

Câu 19: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở

  • A. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân
  • B. Hiện tượng phân ly ngẫu nhiên giữa các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh
  • C. Các loại đột biến cấu trúc của các NST ở các tế bào sinh dục liên quan đến sự thay đổi vị trí của các gen không alen
  • D. Thay đổi vị trí của các cặp gen trên cặp NST tương đồng do đột biến chuyển đoạn tương đồng

Câu 20: 400 tế bào sinh tinh mang kiểu gen $\frac{AB}{ab}Dd$ tiến hành giảm phân. Không xét đến trường hơp đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 50% thì chứng tỏ có 400 tế bào đã xảy ra hoán vị gen.

2. Nếu có 20 tế bào xảy ra hoán vị gen thì số giao tử mang kiểu gen AbD được tạo ra là 20.

3. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì xác suất thu được giao tử mang kiểu gen abd sau giảm phân là 25%.

4. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì số giao tử không mang hoán vị được tạo ra là 1120.

  • A. 4     
  • B. 2     
  • C. 3     
  • D. 1

Câu 21: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ

  • A. bố       
  • B. bà nội
  • C. ông nội       
  • D. mẹ

Câu 22: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng (phép lai thuần) được F1 gồm 100% vảy đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 gồm 2 loại kiểu hình với tỉ lệ: 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng gồm toàn cá cái. Cho rằng không có đột biến phát sinh. Nếu thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân li về kiểu gen và kiểu hình ở F2 tương ứng là:

  • A. $1X^{A}X^{A} : 1X^{A}X^{a} : 1X^{A}Y : 1X^{a}Y$ ; 3 vảy đỏ : 1 vảy trắng (toàn con cái)
  • B. $1X^{A}X^{A} : X^{a}Y$ ; 1 đực vảy đỏ: 1 cái vảy trắng
  • C. $1X^{A}X^{a} : 1X^{a}X^{a} : 1X^{A}Y : 1X^{a}Y$; 1 đực vảy đỏ : 1 đực vảy trắng : 1 cái vảy đỏ : 1 cái vảy trắng
  • D. $1X^{A}X^{a} : 1X^{a}Y$ ; 1 đực vảy đỏ: 1 cái vảy trắng

Câu 23: Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ

  • A. Ti thể của bố.
  • B. Ti thể của bố hoặc mẹ.
  • C. Ti thể của mẹ.
  • D. Nhân tế bào của cơ thể mẹ.

Câu 24: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ

  • A. 5/7.     
  • B. 2/3.     
  • C. 3/5.     
  • D. 1/3.

Câu 25: Hiện tượng nào dưới đây là ví dụ về sự mềm dẻo kiểu hình?

  • A. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
  • B. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
  • C. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.
  • D. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 12, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 12 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

 PHẦN 5: DI TRUYỀN HỌC

HỌC KỲ

CHƯƠNG I: CƠ THỂ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

 

CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

 

CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

 

CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

 

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

 

PHẦN 6: TIẾN HÓA

CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ THỂ TIẾN HÓA

 

CHƯƠNG II: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

 

PHẦN 7: SINH THÁI HỌC

CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

 

CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT 

 

CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỀN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

 

Xem Thêm

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.