Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 18: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 bài 18: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Sau khi giành lại được độc lập cho đất nước Trưng Vương đã:

  • A. Xá thuế ba năm cho dân, bãi bỏ luật pháp hà khắc của chính quyền Hán.
  • B. Tiếp tục thu thuế đề có tiền xây dựng đất nước.
  • C. Xá thuế hai năm liền cho dân, luật pháp hà khắc cùng các thứ lao dịch nặng nẻ của chính quyên đô hộ bị bãi bỏ.
  • D. Tiếp tục sử dụng luật pháp nhà Hán đề thống trị nhân dân.

Câu 2: Sau khi lên ngôi, Trưng Vương đóng đô ở:

  • A. Cổ Loa (Hà Nội)
  • B. Mê Linh (Vĩnh Phúc)
  • C. Bạch Hạc (Phú Thọ)
  • D. Cẩm Khê (Ba Vì - Hà Tây)

Câu 3: Vào năm 42, người đã được vua Hán lựa chọn để chỉ huy dạo quân tấn công chiếm lại nước ta:

  • A. Tiên Tư.
  • B. Tô Định.
  • C. Mã Viện.
  • D. Trần Bá Tiên.

Câu 4: Quân Hán tấn công Hợp Phố vào

  • A. tháng 4 năm 42
  • B. tháng 5 năm 42
  • C. tháng 6 năm 42
  • D. tháng 7 năm 42

Câu 5: Sau khi Hai Bà Trưng giành được thắng lợi, vua Nam Hán không tiến hành đàn áp ngay cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng mà chỉ hạ lệnh cho các quận miền Nam Trung Quốc khẩn trương chuấn bị xe, thuyền, làm thêm đường xá, tích trữ lương thực để sang đàn áp nghĩa quân vì:

  • A. Lúc này nhà Hán phải lo đối phó với các cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.
  • B. Lúc này nhà Hán thực hiện chính sách bành trướng lãnh thổ về phía Tây và phía Bắc.
  • C. Sau những tổn thất do cuộc khởi nghĩa năm 40 gây ra, nhà Hắn muốn tranh thủ thời gian để chuẩn bị lực lượng.
  • D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 6:  Vào tháng 3 năm 43, Hai Bà Trưng đã hi sinh oanh liệt tại

  • A. Cấm Khê
  • B. Cẩm Khê
  • C. Lãng Bạc
  • D. Hợp Phố.

Câu 7: Mã Viện chỉ huy một lực lượng bao nhiêu quân tân công nước ta vào tháng 4 năm 42?

  • A. Mười vạn quân, hai nghìn xe thuyền các loại.
  • B. Hai vạn quân, hai nghìn xe thuyền các loại.
  • C. Ba vạn quân. hai nghìn xe thuyền các loại.
  • D. Bốn vạn quân, hai nghìn xe thuyền các loại.

Câu 8: Hậu quả của chính sách bóc lột của nhà Hán đối với nhân dân Giao Châu là gì?

  • A. Thôn xóm tiêu điều
  • B. Đất nước xơ xác
  • C. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển
  • D. Đẩy người dân vào cảnh khốn cùng

Câu 9: Mã Viện được vua Hán chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược nước ta vi:

  • A. Mã Viện là viên tướng lão luyện, khét tiếng gian ác.
  • B. Mã Viện là viên tướng nỗi tiếng gian ác, lắm mưu nhiều kể.
  • C. Mã Viện là viên tướng đã từng chinh chiến ở phương Nam.
  • D. Mã Viện là viên tướng lão luyện, gian ác, lắm mưu nhiều kế, từng chỉnh chiến ở phương Nam.

Câu 10: Lãng Bạc nằm ở

  • A. phía đông Cổ Loa
  • B. phía tây Cổ Loa
  • C. phía bắc Cổ Loa
  • D. phía nam Cổ Loa

Câu 11: Hai Bà Trưng kéo quân đến vùng nào để nghênh chiến với quân nhà Hán?

  • A. Hai Bà Trưng kéo quân đến Hợp Phố để nghênh chiến.
  • B. Hai Bà Trưng kéo quân đến Lục Đầu để nghênh chiến.
  • C. Hai Bà Trưng kéo quân đến Lãng Bạc để nghênh chiến.
  • D. Hai Bà Trưng kéo quân đến Quỷ Môn Quan để nghênh chiến.

Câu 12: Sau khi Hai Bà Trưng hi sinh, cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến

  • A. tháng 01 năm 43
  • B. tháng 11 năm 43
  • C. tháng 01 năm 44
  • D. tháng 11 năm 44

Câu 13: Thời gian Mã Viện đưa quân tấn công vào nước ta và đầu tiên chúng tấn công ở:

  • A. Tháng 4 - 42, quân Hán tấn công Hợp Phố.
  • B. Tháng 4 - 42, quân Hán tấn công Giao Chỉ.
  • C. Tháng 4 - 42, quân Hán tấn công Quỷ Môn Quan.
  • D. Tháng 4 - 42, quân Hán tấn công Lục Đầu.

Câu 14: Quân Trung Quốc sau cuộc xâm lược sang Việt Nam, đi mười phần khi về

  • A. còn nguyên mười phần
  • B. còn tám phần.
  • C. còn bốn, năm phần.
  • D. còn hai, ba phần.

Câu 15: Việc nhân dân lập đền thờ Hai Bà Trưng ở nhiều nơi cho thấy

  • A. nhân dân luôn nhớ đến công lao của Hai Bà Trưng trong công cuộc bảo vệ đất nước.
  • B. nhân dân rất căm ghét quân xâm lược Hán.
  • C. nhân dân luôn xây đền thờ thờ những người có công.
  • D. nhân dân không bao giờ quên những giai đoạn khó khăn của đất nước.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

HỌC KỲ

PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI

PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THỂ KỈ X

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ