Câu 1: Người tối cổ nước ta trước đây đã sinh sống ở:
- A. Lạng Sơn.
-
B. Thanh Hoá.
- C. Đồng Nai.
- D. Khắp cả ba miền.
Câu 2: Răng Người tối cổ ở
- A. Cao Bằng
-
B. Lạng Sơn
- C. Bắc Giang
- D. Quảng Nam
Câu 3: Các nhà khảo cổ Việt Nam đã lần lượt phát hiện được hàng loạt di tích của Người tối cổ vào:
- A. Những năm 1954 - 1960.
-
B. Những năm 1960 - 1965.
- C. Những năm 1960 - 1968.
- D. Những năm 1960 - 1970.
Câu 4: Người tinh khôn phát triển sống cách đây từ
- A. 12000 đến 5000 năm
- B. 12000 đến 4500 năm
- C. 10000 đến 4000 năm
-
D. 12000 đến 4000 năm
Câu 5: Người nguyên thủy thường sinh sống ở những vùng rừng núi rậm rạp nhiều hang động, mái đá, nhiều sông suối, có vùng ven biển dài với khí hậu 2 mùa nóng, lạnh bởi vì:
-
A. Người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên.
- B. Người nguyên thủy phải sử dụng hang động đề cư trú.
- C. Buổi đầu cuộc sống của người nguyên thủy chưa ổn định.
- D. Người nguyên thủy quen với cuộc sống hoang dã.
Câu 6: “Dân ta phải biết sử ta,
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là câu nói của
-
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh
- B. Thủ tướng Phạm Văn Đồng
- C. Đại tướng Võ Nguyên Giáp
- D. Tổng bí thư Nguyễn Văn Linh
Câu 7: Ở nước ta di cốt Người tối cổ được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh:
- A. Nghệ An.
-
B. Thanh Hoá.
- C. Cao Bằng.
- D. Lạng Sơn.
Câu 8: Người tối cổ là người:
- A. Chỉ khác vượn chút ít.
- B. Trán nhô ra phía trước, cầm nắm băng hai tay.
- C. Biết đi băng hai chân.
-
D. Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 9: Người nguyên thủy đã chế tạo đồ gốm bằng cách:
-
A. Nặn đất sét rồi đem nung cho khô cứng.
- B. Nặn đất sét rồi phơi cho khô cứng.
- C. Nặn đất sét rồi sấy cho khô cứng.
- D. Nặn đất sét bằng khuôn gỗ.
Câu 10: Để chế tạo công cụ lao động, người nguyên thủy thời Hoà Bình - Bắc Sơn Hạ Long đã làm chủ yếu bằng cách:
-
A. Mài đá.
- B. Ghè đẽo đá.
- C. Cưa đá.
- D. Đục đá.
Câu 11: Người nguyên thủy thời Hòa Bình – Bắc Sơn - Hạ Long sống
- A. Riêng lẽ
- B. Sống theo gia đình
-
C. Từng nhóm, có cùng huyết thống
- D. Bầy đàn
Câu 12: Trong quá trình sinh sống, người nguyên thủy thời Sơn Vi - Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long thường xuyên:
-
A. Tìm cách cải tiến công cụ lao động.
- B. Ghè đẽo các hòn đá cuội ven suối làm rìu.
- C. Mài đá làm công cụ.
- D. Dùng nhiều loại đá khác nhau để làm công cụ.
Câu 13: Văn hoá Bắc Sơn ở sơ kì
- A. Thời đại đá cũ
- B. Thời kì đồ sắt
-
C. Thời kì đồ đá mới
- D. Thời kì đồ đồng
Câu 14: Người nguyên thủy thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long dùng nhiều loại khác nhau để làm những công cụ:
- A. Rìu đá, dao đá.
- B. Cuốc đá, liềm đá.
-
C. Rìu đá, bôn đá, chày đá.
- D. Thuồng đá, cối đá.
Câu 15: Văn hóa Hoà Bình thuộc thời
- A. Đồ đá cũ
- B. Đồ đá mới
-
C. Đồ đá cũ sang đồ đá mới
- D. Đồ sắt
Câu 16: Công cụ, đồ dùng quan trọng nhất của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long là:
- A. Đồ gốm, rìu ngắn và rìu có vai.
- B. Rìu đá cuội. đồ gỗ và đồ gốm.
-
C. Rìu mài lưỡi, lưỡi cuốc đá và đồ gốm.
- D. Rìu mài lưỡi. đồ gỗ và tre.
Câu 17: Điền vào chỗ trống câu sau đây:
Đầu thế kỉ II TCN các bộ lạc sống ở lưu vực.................. đã đưa kĩ thuật chế tác đá lên đỉnh cao, đồng thời sử dụng hợp kim đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ.
- A. Phùng Nguyên.
- B. Đông Sơn.
-
C. Sông Hồng.
- D. Sa Huỳnh.
Câu 18: Kim loại đầu tiên được dùng là
- A. Sắt
-
B. Đồng
- C. Vàng
- D. Hợp kim
Câu 19: Cách đây khoảng 4.000 năm, để chế tạo công cụ cư dân nước ta đã biết sử dụng:
- A. Nguyên liệu sắt.
-
B. Nguyên liệu đồng.
- C. Nguyên liệu tre, gỗ.
- D. Nguyên liệu đá.
Câu 20: Việc sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ lao động là công việc của nghề sản xuất:
- A. Nông nghiệp trồng lúa.
-
B. Thủ công nghiệp.
- C. Thương nghiệp.
- D. Tất cả các ngành trên.
Câu 21: Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào?
-
A. Cuộc sống của con người được ổn định hơn.
- B. Cuộc sống của con người bấp bênh hơn trước.
- C. Việt Nam là quê hương của cây lúa nước.
- D. Công cụ lao động có sự thay đổi.
Câu 22: Các đi tích văn hoá Phùng Nguyên được phát hiện nhiều nơi thuộc vùng nào ở Việt Nam?
-
A. Bắc Bộ.
- B. Bắc Trung Bộ.
- C. Trung Bộ.
- D. Nam Trung Bộ.
Câu 23: Công cụ lao động chủ yếu của các bộ lạc Phùng Nguyên được chế tạo bằng gì?
- A. Bằng đồng.
- B. Băng sắt.
-
C, Bằng đá.
- D. Băng tre gỗ.
Câu 24: Thuật luyện kim được phát minh nhờ vào nghề nào?
- A. Lúa nước
-
B. Làm gốm
- C. Chăn nuôi
- D. Làm đồ trang sức
Câu 25: Khi sản xuất nông nghiệp phát triển thì con người cần phải:
-
A. Định cư lâu dài để ổn định và phát triển sản xuất.
- B. Di chuyển chỗ ở theo mùa để tiện cho việc sản xuất.
- C. Thay đổi chỗ ở sau mỗi mùa thu hoạch.
- D. Phải du canh, du cư.
Câu 26: Xã hội có gì đổi mới
- A. Chế độ phụ hệ dần thay thế cho chế độ mẫu hệ
- B. Hình thành làng bản, chiền chạ
- C. Xã hội đã có sự phân giai cấp
-
D. A, B, C đúng
Câu 27: Sự phân công lao động trở thành cần thiết khi:
-
A. Sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp ngày càng phát triển.
- B. Xã hội phân chia giai cấp.
- C. Đàn ông giữ vai trò chính trong xã hội.
- D. Nông nghiệp giữ vai trò sản xuất chính.
Câu 28: Cuộc sống của người Việt cổ ổn định hơn nhờ:
- A. Nghề làm đồ gốm xuất hiện và phát triển.
- B. Ngành luyện kim ra đời và ngày càng phát triển.
-
C. Nghề nông trồng lúa nước ra đời và ngày càng phát triển.
- D. Nghề chăn nuôi phát triển.
Câu 29: Những trung tâm văn hóa lớn được hình thành từ khi nào?
- A. Thế kỷ VI đến thế kỷ II TCN
- B. Thế kỷ VII đến thế kỷ I TCN
-
C. Thế kỷ VIII đến thế kỷ I TCN
- D. Thế kỷ VIII đến thế kỷ II TCN
Câu 30: Khi nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo thì:
- A. Chế độ mẫu hệ xuất hiện.
-
B. Chế độ mẫu hệ chuyên dẫn sang chế độ phụ hệ.
- C. Chế độ mẫu hệ tan rã.
- D. Nam - nữ bình đẳng.
Câu 31: Vào thời văn hóa Đông Sơn, đồ đá gần như được thay thế bởi
-
A. đồ đồng.
- B. đồ sắt.
- C. đất nung.
- D. xương thú.
Câu 32: Hình thức phân công lao động đầu tiên của người Việt cổ là:
- A. Thủ công tách khỏi nông nghiệp.
- B. Đồ gốm và nghề dệt vải.
-
C. Lao động nam nữ khác nhau.
- D. Câu A và C đúng.
Câu 33: Yếu fố nào sau đây không thuộc cơ sở ra đời của Nhà nước Văn Lang:
- A. Yêu cầu chống ngoại xâm.
- B. Yêu cầu bảo vệ nền kinh tế nông nghiệp lúa nước.
-
C. Phân hoá xã hội sâu sắc.
- D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 34: Vua Hùng Vương chia đất nước thành
- A. 10 bộ
- B. 13 bộ
- C. 14 bộ
-
D. 15 bộ
Câu 35: Vào khoảng thế kỉ VIII - VII TCN đã hình thành các bộ lạc lớn ở:
- A. Vùng Bắc Bộ.
- B. Vùng Bắc Trung Bộ.
- C. Vùng Bắc Bộ và Nam Bộ.
-
D. Vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
Câu 36: Đứng đầu các bộ là
- A. Lạc hầu
-
B. Lạc tướng
- C. Bồ chính
- D. Vua
Câu 37: Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Nhà nước Văn Lang:
- A. Xã hội phân chia giàu, nghèo, mở rộng giao lưu và tự vệ.
- B. Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư, làng chạ được mở rộng.
- C. Bảo vệ sản xuất vùng lưu vực các con sông lớn.
-
D. Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 38: Truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân ta hồi đó?
-
A. Chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
- B. Chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước.
- C. Phát triển sản xuất.
- D. Chống hạn hán bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
Câu 39: Lí do đúng nhất dẫn đến sự ra đời của nhà nước đầu tiên ở nước ta:
- A. Do nhu cầu liên kết chống ngoại xâm.
- B. Do nhu cầu về thuỷ lợi để phát triển sản xuất nông nghiệp.
- C. Do nhu cầu phân hoá xã hội sâu sắc.
-
D. Do nhu cầu về thuỷ lợi, quản lí xã hội và liên kết chống ngoại xâm.
Câu 40: Ngày giỗ tổ Hùng Vương hàng năm vào:
- A. Ngày mồng 9 tháng 3 âm lịch hàng năm.
-
B. Ngày mồng 10 tháng 3 âm lịch hàng năm.
- C. Ngày mồng 3 tháng 10 âm lịch hàng năm.
- D. Ngày mồng 8 tháng 3 âm lịch hàng năm.