Trắc nghiệm lịch sử 6 chương 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc thế kỉ X (P4)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 chương 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc thế kỉ X (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Nguyên nhân chính nào dẫn tới bùng nổ cuộc khởi nghĩa Lý Bí?

  • A. Nhân dân hoang mang, lo sợ trước chính sách cai trị của phương Bắc.
  • B. Nhân dân oán giận chế độ bóc lột hà khắc của nhà Lương.
  • C. Phong kiến phương Bắc đã hoàn thiện chính sách đồng hóa về văn hóa.
  • D. Nhân dân giành được nhiều thắng lợi vang dội trong cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc. 

Câu 2: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang đã đặt nền tảng cho sự hình thành truyền thống gì của người Việt?

  • A. Đoàn kết
  • B. Trọng nghĩa khí.
  • C. Chống ngoại xâm
  • D. Trọng văn 

Câu 3: Ý nào sau đây không phản ánh đúng biến chuyển của nền kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?  

  • A. Hoạt động trao đổi, buôn bán được mở rộng
  • B. Biết áp dụng các kĩ thuật canh tác mới
  • C. Xuất hiện các ngành nghề thủ công mới
  • D. Một số máy móc được sử dụng trong nông nghiệp

Câu 4: Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất thắng lợi có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc
  • B. Mở ra thời kì mới: độc lập, tự chủ lâu dài
  • C. Bảo vệ nền tự chủ của dân tộc từ sau cuộc nổi dậy của Khúc Thừa Dụ
  • D. Đem lại nền tự chủ cho dân tộc sau một thời gian dài bị đô hộ

Câu 5: Người tinh khôn phát triển sống cách đây từ

  • A. 12000 đến 5000 năm
  • B. 12000 đến 4500 năm
  • C. 10000 đến 4000 năm
  • D. 12000 đến 4000 năm

Câu 6: Vì sao nhà Đường lại cho sửa sang đường giao thông từ Trung Quốc đến Tống Bình và các quận huyện?

  • A. Phát triển kinh tế nông nghiệp.
  • B. Phục vụ cho quan lại Trung Hoa.
  • C. Thuận tiện cho bóc lột, đàn áp nhân dân ta.
  • D. Mở rộng giao thương và buôn bán giữa các vùng. 

Câu 7: Nguyên nhân chính nào dẫn đến sự xuất hiện của chế độ phụ hệ thay cho mẫu hệ?

  • A. Do sự phát triển của công cụ lao động bằng sắt.
  • B. Do sự ra đời của xã hội có giai cấp và nhà nước.
  • C. Do sự phân công lao động thay đổi
  • D. Do thủ công nghiệp phát triển tách khỏi nông nghiệp

Câu 8: Nội dung nào không phản ánh đúng đời sống văn hóa của cư dân Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X?  

  • A. Tục xăm mình, chôn cất người chết
  • B. Theo đạo Bà La Môn và đạo Phật
  • C. Có tục hỏa táng người chết
  • D. Ở nhà sàn và ăn trầu cau 

Câu 9: Một trong những nguyên nhân đưa đến cuộc kháng chiến chống quân Tần của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt thắng lợi là

  • A. Do sự đoàn kết và tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt.
  • B. Do nhà Tần đang lâm vào tình trạng khủng hoảng
  • C. Lực lượng quân Tần yếu hơn quân ta và chủ quan.
  • D. Do nhân dân Âu Lạc có sự giúp đỡ của nỏ thần

Câu 10: Công cụ của cư dân Hoà Bình - Bắc Sơn là:

  • A. Rìu bằng đá được mài ở lưỡi
  • B. Rìu bằng hòn cuội
  • C. Đá được ghè đẽo thô sơ
  • D. A, B, C

Câu 11: Kế hoạch đánh giặc Nam Hán của Ngô Quyền có điểm gì độc đáo?

  • A. Dùng kế mai phục hai bên bờ sông sau đó tấn công trực diện vào các con thuyền lớn.
  • B. Bố trí trận địa mai phục ở tất cả các đoạn đường chúng có thể đi qua để đánh bại kẻ thù
  • C. Dùng kế đóng cọc trên khúc sông hiểm yếu, nhử địch vào trận địa bãi cọc rồi đánh bại chúng
  • D. Mở trận đánh quyết định đánh bại quân địch, rồi giảng hòa, mở đường cho chúng rút về nước 

Câu 12: Vì sao nhà Hán giữ độc quyền đồ sắt?

  • A. Hỗ trợ đắc lực cho chính sách bàng trường.
  • B. Nhà Hán không có nhiều lợi nhuận trong khai thác mỏ.
  • C. Sử dụng đồ sắt được cho là không cần thiết.
  • D. Hạn chế những cuộc chống đối của nhân dân. 

Câu 13: Di chỉ: cục đồng, dây đồng, xỉ đồng được tìm thấy ở

  • A. Sơn Vi
  • B. Óc Eo
  • C. Phùng Nguyên
  • D. Đồng Nai

Câu 14: Sự ra đời của chợ làng các trung tâm lớn như Tuy Lâu, Long Biên nói lên điều gì?

  • A. Trao đổi mở rộng
  • B. Nông nghiệp phồn vinh
  • C. Kinh tế đi lên
  • D. Buôn bán đương thời khá phát triển

Câu 15: Kết quả của Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938 là

  • A. kết thúc hoàn toàn thắng lợi.
  • B. thất bại.
  • C. không phân thắng bại.
  • D. thắng lợi một phần.

Câu 16: Những vỏ ốc được xuyên lỗ, những vòng tay đá, những hạt chuỗi bằng đất nung... được tìm thấy trong các di chỉ khảo cổ chứng tỏ điều gì?

  • A. Người nguyên thủy không chỉ biết lao động mà còn biết sáng tạo phong phú đời sống tinh thần
  • B. Làm đồ trang sức là nghề phổ biến trong xã hội nguyên thủy
  • C. Nghề thủ công của người nguyên thủy khá phát triển.
  • D. Người nguyên thủy chăm chỉ, cần cù, tỉ mỉ

Câu 17: Tại sao Mai Thúc Loan lại kêu gọi mọi người đứng lên khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Đường? 

  • A. Nhà Đường bắt nhân dân phải gánh vải trong điều kiện khó khăn.
  • B. Mâu thuẫn giữa nhân dân với nhà Đường ngày càng gay gắt.
  • C. Mai Thúc Loan được nhân dân khắp nơi biết đến.
  • D. Nhà Đường ngày càng suy yếu, đứng trước nguy cơ sụp đổ.

Câu 18: Hoạt động sản xuất chính của cư dân văn Lang là gì?

  • A. Săn bắt thú rừng. 
  • B. Trồng lúa nước.
  • C. Đúc đồng.
  • D. Làm đồ gốm. 

Câu 19: Cuộc nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ vào mùa xuân năm 40 không xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?

  • A. Chế độ cai trị hà khắc của nhà Hán.
  • B. Thi Sách bị quan Thái thú Tô Định giết chết.
  • C. Đời sống nhân dân lầm than.
  • D. Quan Tô Định tham lam, tàn bạo, bóc lộ

Câu 20: Khúc Hạo gửi con trai sang làm con tin nhà Nam Hán nhằm mục đích gì?  

  • A. Cắt đứt quan hệ với nhà Đường, thiết lập quan hệ với nhà Nam Hán
  • B. Thể hiện sự thần phục với nhà Nam Hán để giảm thiểu nguy cơ bị xâm lược
  • C. Tạo ra sự bảo trợ của nhà Nam Hán trước sự đe dọa của Hậu Lương
  • D. Tạo ra sự bảo trợ của nhà Nam Hán trước sự đe dọa của Dương Đình Nghệ

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

HỌC KỲ

PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI

PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THỂ KỈ X

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ