Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu nhà Hậu Lý Nam Đế được thành lập?
- A. Triệu Quang Phục lên ngôi vua
- B. Lý Thiên Bảo lên ngôi vua
-
C. Lý Phật Tử lên ngôi vua
- D. Lý Công Uẩn lên ngôi vua
Câu 2: Người tinh khôn sống khoảng
- A. 30 vạn năm
- B. 25 vạn năm
-
C. 32 vạn năm
- D. 40 vạn năm
Câu 3: Đâu không phải nhân tố đưa đến sự tiến bộ trong nông nghiệp và thủ công nghiệp thời kì Âu Lạc?
- A. Tinh thần lao động sáng tạo, cần cù của nhân dân.
- B. Đất nước được độc lập để phát triển ổn định.
-
C. Sự phân biệt giữa tầng lớp thống trị với nhân dân chưa sâu sắc.
- D. Kết thừa thành tựu cải tiến công cụ từ thời Văn Lang.
Câu 4: Lúc quân Nam Hán kéo quân vào Bạch Đằng là lúc
- A. thủy triều đang xuống
-
B. thủy triều đang lên
- C. quân ta chưa đóng xong cọc ngầm
- D. quân ta mới đóng xong một nửa trận địa cọc ngầm
Câu 5: Vì sao cư dân Sơn Vi- Hòa Bình- Bắc Sơn lại thường tìm cách cải tiến công cụ lao động trong quá trình sinh sống?
-
A. Để cải thiện đời sống vật chất
- B. Để nâng cao đời sống tinh thần
- C. Để phục vụ nhu cầu trị thủy.
- D. Để chống lại sự xâm lấn của các bộ tộc xung quanh
Câu 6: Xã hội Âu Lạc bị phân hoá thành các tầng lớp nào trong thời kì từ thế kỉ I đến thế kỉ VI?
-
A. Quan lại đô hộ, Hào trưởng Việt, Địa chủ Hán, Nông dân công xã, Nông dân lệ thuộc, Nô tì.
- B. Vua, Quý tộc, Nông đân công xã, Nô tì.
- C. Vua, Quý tộc, Nông dân công xã, Nô lệ.
- D. Quan lại đô hộ, Quý tộc, Hào trưởng, Nông dân công xã, Nông dân lệ thuộc, Nô tì
Câu 7: Cấm Khê (Ba Vì-Hà Tây) là
-
A. Nơi cầm cự quyết liệt và hi sinh của Hai bà Trưng
- B. Vùng đất lịch sử
- C. Nơi Hai Bà Trưng sinh ra và lớn lên
- D. Vùng đất linh thiên
Câu 8: Điểm tiến bộ về công cụ lao động của người tinh khôn cách đây 12000 - 4000 năm so với người tối cổ là gì?
- A. Sử dụng công cụ kim khí
-
B. Biết đến kĩ thuật mài
- C. Áp dụng kĩ thuật ghè đẽo
- D. Biết kĩ thuật khoan, đục lỗ, tra cán
Câu 9: Tướng giặc nào là người trực tiếp chỉ huy quân Nam Hán khi xâm lược nước ta lần thứ hai?
- A. Lưu Cung
- B. Lưu Nham
- C. Lưu Ẩn
-
D. Lưu Hoằng Tháo
Câu 10: Quân đội thời Văn Lang được tổ chức như thế nào?
- A. Chia thành cấm quân và quân địa phương
- B. Chia thành quân triều đình và quân ở các lộ
- C. Chia thành cấm binh và hương binh
-
D. Chưa có quân đội
Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của thuật luyện kim ra đời
- A. Cuộc sống ổn định
- B. Của cải dư thừa
-
C. Năng xuất lao động tăng lên
- D. Công cụ được cải tiến
Câu 12: Đâu không phải chính sách của Khúc Hạo nhằm xây dựng một đất nước tự chủ?
- A. Đặt lại các khu vực hành chính và cử người trông coi mọi việc
- B. Xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch
- C. Lập lại sổ hộ khẩu
-
D. Xưng vương, xây dựng một bộ máy nhà nước mới
Câu 13: Nội dung nào sau đây không thuộc chính sách cai trị của nhà Đường đối với An Nam đô hộ phủ?
- A. Cho người Trung Quốc cai quản các châu, huyện.
- B. Tăng thêm đồn trú, xây thành lũy.
-
C. Loại bỏ chính sách đồng hóa.
- D. Đặt thêm nhiều thứ thuế vô lí.
Câu 14: Sự phân công công việc trong xã hội thế kỉ X ở Việt Nam như thế nào?
-
A. Nam làm việc nặng, săn bắt nữ làm việc nhẹ nhàng, ở nhà
- B. Nam nữ chia đều công việc
- C. Tất cả mọi việc nam làm nữ ở nhà chỉ việc nấu cơm
- D. A, B đúng
Câu 15: Nội dung nào không thuộc ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ vào mùa xuân năm 40?
-
A. Mở ra thời kì phong kiến độc lập, tự chủ trên đất nước ta.
- B. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu của nhân dân ta.
- C. Khẳng định vai trò của người phụ nữ Việt Nam.
- D. Mở ra một trang mới trong lịch sử dân tộc.
Câu 16: Năm 937 Ngô Quyền kéo quân ra Bắc để
- A. Mở rộng vùng kiểm soát
- B. Chuẩn bị đánh quân xâm lược
- C. Ra gần quê
-
D. Trừng trị Kiều Công Tiễn làm phản
Câu 17: Nội dung nào không phản ánh đặc điểm đồ dùng phục vụ sản xuất và sinh hoạt thời Đông Sơn?
- A. Đa dạng về loại hình.
- B. Đồ đồng gần như thay thế đồ đá
- C. Kĩ thuật chế tác đạt trình độ cao
-
D. Đồ đá vẫn chiếm vị trí chủ yếu
Câu 18: Ngô Quyền đã chọn thời điểm nào để tập trung toàn bộ lực lượng tổng phản công quân Nam Hán?
- A. Khi nước triều lên
- B. Khi quân chuẩn bị tiến đến bãi cọc ngầm
-
C. Khi nước triều rút
- D. Khi quân Nam Hán vừa tiến vào cửa sông Bạch Đằng
Câu 19: Chữ viết của người Chăm có nguồn gốc từ đâu?
- A. Chữ tượng hình
-
B. Chữ Phạn
- C. Chữ hình nêm
- D. Chữ tượng ý
Câu 20: Người Hán sau khi chiếm đất của người Chăm cổ đã đặt ra
- A. Giao Chỉ
- B. Cửu Chân
- C. Nhật Nam
-
D. huyện Tượng Lâm