Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 14: Nước Âu Lạc

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 bài 14: Nước Âu Lạc. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Thời kì An Dương Vương gắn với câu chuyện sự tích nổi tiếng nào trong lịch sử dân tộc?

  • A. Bánh chưng – bánh giầy
  • B. Mị Châu – Trọng Thủy
  • C. Thánh Gióng.
  • D. Âu Cơ – Lạc Long Quân

Câu 2: Vua không lo sửa sang võ bị, chỉ ham ăn uống vui chơi. Lụt lội xảy ra, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Đó là tình hình đất nước Văn Lang vào:

  • A. Thế kỉ I TCN - đời vua Hùng thứ 16.
  • B. Thế kỉ II TCN - đời vua Hùng thứ 17.
  • C. Thế kỉ III TCN - đời vua Hùng thứ 18.
  • D. Thế kỉ IV TCN - đời vua Hùng thứ 18.

Câu 3: Kinh tế Âu Lạc so với thời Văn Lang

  • A. kém phát triển hơn.
  • B. có nhiều tiến bộ đáng kể.
  • C. không có gì thay đổi.
  • D. tiến bộ vượt bậc.

Câu 4: Năm 218 TCN, vua Tần sai quân đi đánh:

  • A. Xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi.
  • B. Đến vùng Bắc Văn Lang để mở rộng bờ cõi.
  • C. Vào vùng của người Lạc Việt.
  • D. Vào vùng của người Tây Âu (Âu Việt).

Câu 5: Người tuấn kiệt chỉ huy nhân dân đánh tan quân Tần là:

  • A. Vua Hùng thứ 16.
  • B. Thục Phán.
  • C. Vua Hùng thứ 17.
  • D. Vua Hùng thứ 18.

Câu 6: Khi quân Tần đánh xuống phương Nam, nước Văn Lang đang ở trong hoàn cảnh

  • A. Gặp nhiều khó khăn.
  • B. Đang trong thời kì phát triển.
  • C. Vừa thoát khỏi khó khăn trong nước.
  • D. Vua Hùng đang cho quân đi xâm lược nước khác.

Câu 7: Trước họa ngoại xâm, người Tây Âu và Lạc Việt họp nhau lại để tự vệ bằng cách:

  • A. Tạm hòa ước giặc để củng cố lực lượng chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.
  • B. Đồng tâm hiệp lực cùng nhau đánh giặc ngoại xâm.
  • C. Kháng chiến lâu dài, đánh du kích (ngày trốn vào rừng ở yên, đêm đến ra đánh giặc).
  • D. Đồng tâm hiệp lực thực hiện phương châm đánh nhanh, thắng nhanh.

Câu 8: Sau khi đánh thắng quân Tần, hai vùng đất của người Tây Âu và Lạc Việt hợp thành một nước mới có tên là

  • A. Văn Lang
  • B. Đại Việt
  • C. Âu Lạc
  • D. Đại Cồ Việt

Câu 9: Thục Phán tự xưng là An Dương Vương tổ chức lại nhà nước, đóng đô:

  • A. Đóng đô ở Bạch Hạc (Việt Trì, Phú Thọ).
  • B. Đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội).
  • C. Đóng đô ở Phú Xuân (Huế).
  • D. Đóng đô ở Hoa Lư (Ninh Bình).

Câu 10: Do nhu cầu nào nước Âu Lạc ra đời?

  • A. Do nhu cầu trị thủy và thủy lợi.
  • B. Do nhu cầu chống giặc ngoại xâm.
  • C. Do nhu cầu phát triển của xã hội.
  • D. Câu A và B đúng.

Câu 11: So với thời vua Hùng thì thời An Dương Vương quyền hành và tổ chức nhà nước như thế nào?

  • A. Quyền hành ngang nhau và bộ máy nhà nước như nhau
  • B. Quyền hành cao hơn, bộ máy nhà nước như nhau
  • C. Quyền hành cao hơn, bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn
  • D. Quyền hành như nhau, bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn

Câu 12: Nguyên nhân đưa đến cuộc kháng chiến chống quân Tần của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt thắng lợi là:

  • A. do sự đoàn kết và tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt.
  • B. sự lãnh đạo tài giỏi của Thục Phán với lối đánh du kích, lâu dài "ngày ẩn, đêm hiện".
  • C. lực lượng quân Tần yếu hơn quân ta và chúng chủ quan.
  • D. Câu A và B đúng.

Câu 13: Thời An Dương Vương Nhà nước Âu Lạc được tổ chức:

  • A. Không có gì thay đối so với Nhà nước Văn Lang.
  • B. Đã thay đổi hoàn toàn so với Nhà nước Văn Lang. 
  • C. Tổ chức nhà nước quy củ hơn Nhà nước Văn Lang (có pháp luật và quân đội).
  • D. Chỉ thay đổi một số cơ quan.

Câu 14: Từ khi nước Văn Lang thành lập cho đến khi nước Âu Lạc ra đời trải qua:

  • A. 2 thế kỉ
  • B. 3 thế kỉ
  • C. 4 thế kỉ
  • D. 5 thế kỉ

Câu 15: An Dương Vương lập kinh đô mới ở vùng Phong Khê là vì:

  • A. Phong Khê là vùng đất đông dân.
  • B. Phong Khê là vùng đất nằm ở trung tâm đất nước.
  • C. Phong Khê là vùng đất gần các con sông lớn.
  • D. Cả ba câu trên đều đúng.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

HỌC KỲ

PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI

PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THỂ KỈ X

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ