Bài 25: Ôn tập chương III

Ở bài ôn tập chương ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhắc lại ba vấn đề cơ bản. Đó là ách thống trị triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta, cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc và sự chuyển biến về kinh tế xã hội ở nước ta. Đó chính là những phần kiến thức mà các bạn cần nắm vững trong chương III. Bây giờ, chúng ta cùng đến với bài luyện tập.

A. Kiến thức trọng tâm

1. Ách thống trị của các triều đại phogn kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta.

a. Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X thời bắc thuộc?

  • Vì đây là thời kì nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc (Trung Quốc) thay nhau đô hộ.

b. Trong thời gian Bắc thuộc, nước ta đã bị mất tên, bị chia ra, nhập vào với các quận, huyện của Trung Quốc với những tên gọi khác nhau như thế nào? Hãy thống kê cụ thể qua từng giai đoạn bị đô hộ?

Thời gian

Chính quyền đô hộ

Tên nước ta

179 TCN

Nhà Triệu

Quận Giao Chỉ, Cửu Chân.

111 TCN

Nhà Hán

Quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam (gộp với 6 quận khác của Trung Quốc) thành Châu Giao.

Thế kỉ III

Nhà Ngô

Giao Châu

Thế kỉ VI

Nhà Lương

Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Hoàng Châu.

Năm 679

Nhà Đường

An Nam đô hộ phủ

c. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời Bắc thuộc như thế nào? Chính sách thâm hiểm của họ là gì?

Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời Bắc thuộc được thể hiện trên tất cả các mặt: kinh tế, văn hóa và chính trị.

  • Về chính trị:
    • Thiết lập bộ máy cai trị do người Hán nắm giữ đến tận các huyện.
    • Dùng mọi thủ đoạn: lực lượng quân sự, mua chuộc, chia rẽ…
  • Về kinh tế:
    • Đặt nặng nhiều thứ thuế
    • Cống nạp sản vật quý, lao dịch nặng nề.
  • Về văn hóa:
    • Du nhập những phong tục, luật lệ của người Hán vào nước ta
    • Mở trường dạy chữ Hán
    • Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta
  • Chính sách thâm hiểm nhất:
    • Là chính sách đồng hóa, vì muốn biến nước ta thành một phần của lãnh thổ Trung Quốc, dân ta thành dân Trung Quốc.

2. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc

Tên khởi nghĩa

Năm

Người lãnh đạo

Tóm tắt diễn biến chính

Ý nghĩa

Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

40

Trưng Trắc

Trưng Nhị

Hai Bà Trưng khởi nghĩa ở Hát Môn ( Hà Tây). Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Châu Giao

Thể hiện tinh thần bất khuất, ý chí, quyết tâm giành, giữ độc lập, chủ quyền của đất nước.

Khởi nghĩa Bà Triệu

248

Triệu Thị Trinh

Khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Thanh Hóa), rồi lan ra khắp Giao Châu

Khởi nghĩa Lý Bí

542

Lý Bí

Chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân chiếm hết các quận, huyện. Mùa xuân năm 544, Lý Bí kên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân

Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

722

Mai Thúc Loan

Nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Hoan Châu. Mai Thúc Loan liên kết với nhân dân khắp Giao Châu và Cham – pa

Khởi nghĩa Phùng Hưng

776

Phùng Hưng

Phùng Hải

Khởi nghĩa bùng nổ ở Đường Lâm. Nghĩa quân nhanh chóng chiếm thành Tống Bình, giành quyền tự chủ 15 năm.

3. Sự chuyển biến về kinh tế và văn hóa xã hội

a. Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của những chuyển biến về kinh tế, văn hóa nước ta trong thời Bắc thuộc.

  • Sự chuyển biến về xã hội

Thời Văn Lang – Âu Lạc

Thời kì bị đô hộ

Vua

Quan lại đô hộ

Qúy tộc

Hào trưởng Việt

Địa chủ Hán

Nông dân công xã

Nông dân công xã

Nông dân lệ thuộc

Nô tì

Nô tì

  • Sự chuyển biến về kinh tế:
    • Nông nghiệp: Trồng lúa, làm thủy lợi, chăn nuôi, đánh bắt.
    • Thủ công nghiệp: Nghề gốm và nghề dệt
    • Thương nghiệp: Giao lưu buôn bán trong và ngoài nước
  • Sự chuyển biến về văn hóa:
    • Chữ Hán, chữ Nho, Đạo Phật truyền bá vào nước ta
    • Nhân dân ta sử dụng tiếng nói của tổ tiên và sống theo nếp riêng với những phong tục cổ truyền của dân tộc.

b. Theo em, sau hơn một nghìn năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán gì? Ý nghĩa của điều này?

Sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được nhưng phong tục, tập quán:

  • Tiếng nói
  • Nếp sống và phong tục đặc trưng: Xăm hình, ăn trầu, làm bánh giày, bánh chưng…

=>Điều này chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng nói, phong tục, nếp sống của dân tộc ta không có gì có thể tiêu diệt được. 

Xem thêm các bài Lịch sử 6, hay khác:

Để học tốt Lịch sử 6, loạt bài giải bài tập Lịch sử 6 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI

PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THỂ KỈ X

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ