Trắc nghiệm lịch sử 10 bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Sự phân hóa giàu nghèo Ở nước ta diễn ra vào thời kì nào?

  • A. Văn hóa Sa Huỳnh.
  • B. Văn hóa Phùng Nguyên và Đông Sơn
  • C. Văn Lang - Âu Lạc
  • D. Văn hóa Hòa Bình và Sơn Vi.

Câu 2: Thể chế chính trị tồn tại ở vương quốc Champa là

  • A. Thể chế chiếm hữu nô lệ,
  • B. Thể chế quân chủ chuyên chế sơ khai
  • C. Thể chế quân chủ
  • D. Thể chế quân chủ lập hiến

Câu 3: Văn hóa – tín ngưỡng của Chăm-pa, Phù Nam là:

  • A. Thờ cúng tổ tiên
  • B. Sớm ảnh hưởng của đại Balamon và Phật giáo.
  • C. thờ cúng các vị thần.
  • D. sùng bái đạo Phật

Câu 4: Hệ quả của nhu cầu về thuỷ lợi, quản lí xã hội và liên kết chống ngoại xâm là:

  • A. nước Văn Lang - Âu Lạc ra đời.
  • B. phát triển sản xuất nông nghiệp.
  • C. sự phân hoá xã hội sâu sắc.
  • D. phân chia giai cấp trong xã hội.

Câu 5: Có sự phân hoá giàu nghèo thành các tầng lớp quý tộc, bình dân và nô lệ. Đó là biểu hiện về mặt xã hội của nhà nước nào?

  • A. Văn Lang - Âu Lạc.
  • B. Chăm- pa.
  • C. Phù Nam.
  • D. Lâm Ấp

Câu 6: Các ngành kinh tế chủ yếu của Chăm-pa là:

  • A. công nghiệp, nông nghiệp và thủ công nghiệp.
  • B. nông nghiệp và ngư nghiệp.
  • C. nông nghiệp và thủ công nghiệp.
  • D. trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 7: Đứng đầu là vua, giúp vua có các Lạc hầu, Lạc tướng. Đó là điểm chung giống nhau về tổ chức bộ máy nhà nước của:

  • A. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc.
  • B. Nhà nước Chăm-pa và Phù Nam.
  • C. Nhà nước Âu Lạc và Lạc Việt.
  • D. Nhà nước Văn Lang và Âu Việt.

Câu 8: Vua Hùng Vương cho đóng đô nước Văn Lang ở:

  • A. Luy Lâu (Thuận Thành - Hà Nội).
  • B. Thăng Long (Hà Nội).
  • C. Cô Loa (Đông Anh - Hà Nội).
  • D. Bạch Hạc (Việt Trì - Vĩnh Phúc)

Câu 9: Nước Văn Lang tôn tại trong khoảng thời gian nào?

  • A. Khoảng thế kỉ V đến thế kỉ III TCN.
  • B. Khoảng thế kỉ V đến thế kỉ IV TCN.
  • C. Khoảng thế kỉ VI đến thế kỉ III TCN.
  • D. Khoảng thế kỉ VI đến thế kỉ IV TCN.

Câu 10: Thiết chế nhà nước của quốc gia cổ Chăm-pa là gì?

  • A. Nhà nước chiếm nô.
  • B. Nhà nước quân chủ chuyên chế
  • C. Nhà nước cộng hòa.
  • D. Nhà nước quân chủ lập hiến.

Câu 11: Người dựng nên nước Âu Lạc là ai? đóng đô ở đâu?

  • A. Hùng Vương, đóng đô ở Bạch Hạc.
  • B. Thục Phán (An Dương Vương), đóng đô ở Cổ Loa.
  • C. Lang Liêu, đóng đô ở Thăng Long.
  • D. An Tiêm, đóng đô ở Cổ Loa.

Câu 12: Thành tựu văn hóa nào của cư dân Champa còn tồn tại đến ngày nay và được công nhận là Di sản văn hóa thế giới?

  • A. Các bức chạm nổi, phù điêu
  • B. Các tháp Chăm
  • C. Khu di tích thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam)
  • D. Phố cổ Hội An

Câu 13: Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành vào khoảng

  • A. Thế kỉ I
  • B. Thế kỉ II
  • C. Thế kỉ III
  • D. Thế kỉ IV

Câu 14: Cho các dữ kiện:

1. Chữ viết: chữ Phạn của Ấn Độ.

2. Tôn giáo: Bà-la-môn và Phật giáo.

3. Phong tục: tập ở nhà sản, ăn trầu cau và hoả táng người chết.

Đó là đặc điểm của cư dân nào?

  • A. Đông Sơn.
  • B. Phùng Nguyên.
  • C. Văn Lang - Âu Lạc.
  • D. Chăm-pa và Phù Nam.

Câu 15: Văn hóa - tín ngưỡng của Văn Lang — Âu Lạc là:

  • A. sớm ảnh hưởng của đạo Blamôn.
  • B. thờ cúng các thần linh.
  • C. Sớm ảnh hưởng của phật giáo
  • D. Thờ cúng tổ tiên

Câu 16: Cư dân nào có nền kinh tế nông nghiệp đa dạng, công cụ sản xuất chủ yếu bằng đồng thau và một ít đồ sắt?

  • A. Đông Sơn.
  • B. Phùng Nguyên
  • C. Văn Lang - Âu Lạc.
  • D. Chăm-pa và Phù Nam.

Câu 17: Điểm nổi bật về đời sống kinh tế của vương quốc Phù Nam so với các quốc gia khác trên đất nước Việt Nam là

  • A. Kinh tế phồn thịnh, trở thành một vương quốc, giàu mạnh nhất khu vực Đông Nam Á
  • B. Ngoại thương đường biển rất phát triển
  • C. Đã từng làm chủ một khu vực rộng lớn ở Đông Nam Á
  • D. Thể chế quân chủ đạt đến trình độ điển hình

Câu 18: Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, tình hình Champa có điểm nổi bật là

  • A. Vương quốc phát triển đến đỉnh cao
  • B. Lãnh thổ quốc gia được mở rộng, phía Bắc đến tận sông Gianh (Quảng Bình), phía Nam đến sông Dinh (Bình Thuận)
  • C. Việc buôn bán với nước ngoài trở nên nhộn nhịp, sầm uất
  • D. Bước vào giai đoạn suy thoái, rồi dần dần hòa nhập vào lãnh thổ Đại Việt

Câu 19: Trong xã hội Văn Lang - Âu Lạc có ba tầng lớp là gì?

  • A. Vua, quý tộc và nô tì
  • B. Vua quan quý tộc, nô tì và dân tự do
  • C. Vua quan, quý tộc và nông dân
  • D. Vua quan, quý tộc và dân tự do

Câu 20: Hoạt động kinh tế phổ biến của cư dân Phù Nam là

  • A. Sản xuất nông nghiệp, kết hợp đánh cá, săn bắn và khai thác hải sản
  • B. Nghề nông trồng lúa, thủ công nghiệp, ngoại thương đường biển
  • C. Thủ công nghiệp, buôn bán
  • D. Thủ công nghiệp, khai thác hải sản, ngoại thương đường biển

Câu 21: Các tầng lớp chính trong xã hội Phù Nam là

  • A. Quý tộc, địa chủ, nông dân
  • B. Quý tộc, bình dân, nô lệ
  • C. Quý tộc, tăng lữ, nông dân, nô tì
  • D. Thủ lĩnh quân sự, quý tộc tăng lữ, bình dân, nô tì

Câu 22: Điểm giống trong đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc và Champa, Phù Nam là

  • A. Làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công
  • B. Chăn nuôi rất phát triển
  • C. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài
  • D. Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển

Câu 23: Người có công lập nước Lâm Ấp là

  • A. Chế Mân      
  • B. Chế Củ
  • C. Chế Bồng Nga      
  • D. Khu Liên

Câu 24: Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Champa là

  • A. Nông nghiệp, thủ công nghiệp
  • B. Nông nghiệp trồng lúa nước
  • C. Chăn nuôi, trồng lúa nước
  • D. Buôn bán

Câu 25: Nghề thủ công rất phát triển ở Champa và còn nhiều dấu tích để lại đến ngày nay là

  • A. Nghề xây dựng
  • B. Nghề làm gốm
  • C. Nghề rèn sắt, chế tạo vũ khí
  • D. Nghề làm đồ trang sức

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10 

HỌC KỲ

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI

PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐỀN GIỮA THẾ KỈ XIX

PHẦN BA: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập