Trắc nghiệm địa lí 10: Cấu trúc của trái đất, các quyển của lớp vỏ địa lý (P4)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm đại lí 10: Cấu trúc của trái đất, các quyển của lớp vỏ địa lý (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất là:

  • A. Năng lượng gió
  • B. Năng lượng thuỷ triều
  • C. Năng lượng bức xạ Mặt Trời
  • D. Năng lượng địa nhiệt

Câu 2: Gió đất có đặc điểm?

  • A. Thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm.
  • B. Thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm.
  • C. Thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày.
  • D. Thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày.

Câu 3: Nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây các lục địa do?

  • A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau.
  • B. đặc điểm bề mặt đệm ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau.
  • C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của tia bức xạ mặt trời khác nhau.
  • D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau. 

Câu 4: Dao động thủy chiều lớn nhất khi?

  • A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 120o.
  • B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 45o.
  • C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 90o.
  • D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.

Câu 5: Phân bố của các thảm thực vật trên Trái đất thể hiện rõ ở sự thay đổi theo?

  • A. Độ cao và hướng sườn của địa hình.
  • B. Vị trí gần hay xa đại dương.
  • C. Vĩ độ và độ cao địa hình.
  • D. Các dạng địa hình ( đồi núi, cao nguyên ,... )

Câu 6: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất được thể hiện qua:

  • A. Các vận động kiến tạo, các hoạt động động đất, núi lửa
  • B. Hiện tượng El Nino
  • C. Hiện tượng bão lũ
  • D. Hiện tượng xói mòn, sạt lở đất

Câu 7: Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật có vai trò?

  • A. Cung cấp vật chất vô cơ cho đất.
  • B. Phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.
  • C. Bám vào các khe nứt của đá, làm phá hủy đá.
  • D. Hạn chế việc sói mòn đất và góp phần làm biến đổi tính chất của đất.

Câu 8: Frông khí quyển là:

  • A. Mặt ngăn cách giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.
  • B. Mặt ngăn cách giữa 2 khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.
  • C. Mặt ngăn cách giữa 2 khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.
  • D. Mặt ngăn cách giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa.

Câu 9: Khí hậu cận nhiệt địa trung hải có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào?

  • A. Thảo nguyên. Đất đen.
  • B. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. Đất đỏ nâu.
  • C. Hoang mạc và bán hoang mạc. Đất xám.
  • D. Rừng nhiệt đới ẩm. Đất đỏ vàng (feralit).

Câu 10: Mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân nào?

  • A. Sông lớn, lòng sông rộng. Sông có nhiều phụ lưu cung cấp nước cho dòng sông chính.
  • B. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh.
  • C. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.
  • D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày. 

Câu 11: So với vỏ lục địa thì vỏ đại dương có?

  • A. Độ dài lớn hơn, không có tầng granit.
  • B. Độ dài nhỏ hơn, có tầng granit.
  • C. Độ dài lớn hơn, có tầng granit.
  • D. Độ dài nhỏ hơn, không có tầng granit.

Câu 12: Ở nước ta, nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông là?

  • A. Chế độ mưa.
  • B. Địa hình.
  • C. Thực vật.
  • D. Hồ, đầm.

Câu 13: Gió Mậu dịch có hướng?

  • A. tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.
  • B. đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.
  • C. tây nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.
  • D. đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam. 

Câu 14: Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí:

  • A. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa
  • B. Chí tuyến hải dương và xích đạo
  • C. Bắc xích đạo và Nam xích đạo
  • D. Chí tuyến lục địa và xích đạo 

Câu 15: Phong hóa sinh học là sự phá hủy đa và các khoang vật dưới tác động của sự?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối.
  • B. Vi khuẩn, nấm, rễ cây.
  • C. Nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic.
  • D. Hoạt đọng sản xuất của con người.

Câu 16: Ở độ cao 2000m của đỉnh núi có nhiệt độ là 190C thì khi xuống đến độ cao 200m, nhiệt độ của không khí sẽ là

  • A. 30 độ C
  • B. 32 độ C
  • C. 35 độ C
  • D. 37 độ C

Câu 17: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "sông có lũ vào mùa xuân" ?

  • A. Khí hậu ôn đới lục địa.
  • B. Khí hậu cận nhiệt lục địa.
  • C. Khí hậu nhiệt đới lục địa.
  • D. Khí hậu nhiệt đới lục địa.

Câu 18: Ở mỗi bán cầu, tự vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí?

  • A. Chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo.
  • B. Cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo.
  • C. Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
  • D. Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.

Câu 19: Hoạt động kinh tế - xã hội có tác động rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông Hồng là?

  • A. Sản xuất nông nghiệp ở vùng cao Tây Bắc.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy điện trên sông Đà.
  • C. Khai thác rừng ở vùng thượng lưu sông.
  • D. Khai thác cát ở lòng sông.

Câu 20: Ven bờ đại dương , gần nơi có dông biển nóng chảy qua thì mưa nhiều do?

  • A. Phía trên dông biển nóng có khí áp thấp , không khí bốc lên cao gây mưa.
  • B. Dông biển nóng mang hơi nước từ nơi nóng đến nơi lạnh, nhưng tụ gây mưa.
  • C. Không khí trên dông biển nóng chứa nhiều hơi nước , gió mang hơi nước vào lục địa gây mưa.
  • D. Gió mang hơi nước từ lục địa thổi ra , gặp dông biển nóng ngưng tụ gây mưa.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10 

HỌC KỲ

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI

PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐỀN GIỮA THẾ KỈ XIX

PHẦN BA: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập