Câu 1: Chế độ quân điền đưới thời nhà Đường là:
- A. lấy ruộng đất của Nhà nước chia cho nông dân.
- B. lấy ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.
-
C. lấy ruộng đất công và ruộng đất bỏ hoang đem chia cho nông dân.
- D. tịch thu ruộng đất của nông dân giàu chia cho nông dân nghèo.
Câu 2: Những tiến bộ trong sản xuất đã tác động và làm cho xã hội Trung Quốc thay đổi như thế nào?
- A. Giai cấp địa chủ xuất hiện.
- B. Nông dân bị phân hoá.
- C. Nông dân nộp hoa lợi cho địa chủ.
-
D. Câu A và B đúng.
Câu 3: Ý nghĩa của công cuộc thống nhất đất nước của nhà Tần:
- A. Chấm dứt thời kì chiến tranh loạn lạc kéo dài ở Trung Quốc.
- B. Tạo điêu kiện cho Tần Doanh Chính lập triều đại nhà Tần.
- C. Tạo điều kiện cho chế độ phong kiến được xác lập ở Trung Quốc.
-
D. Câu A và C đúng.
Câu 4: Năm 770 - 475 TCN, tương ứng với thời nào ở Trung Quốc?
-
A. Thời Xuân Thu
- B. Thời Chiến Quốc.
- C. Thời nhà Tần
- D. Thời nhà Hán.
Câu 5: Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc được hình thành từ:
- A. Quan lại
-
B. Quan lại và một số nông dân giàu có.
- C. Quý tộc và tăng lữ
- D. Quan lại, quý tộc, tăng lữ.
Câu 6: Ruộng trồng lúa, người làm thuê đến 60 tuổi phải trả lại cho Nhà nước; ruộng trồng dâu được cha truyền con nối. Đó là một trong những nội dung của:
- A. chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp.
- B. tịch điền.
- C. tam nông.
-
D. quân điền.
Câu 7: Nông dân lĩnh canh ở Trung Quốc thời phong kiến xuất thân từ đâu?
- A. Nông dân tự canh
-
B. Nông dân công xã rất nghèo, không có hoặc quá ít ruộng.
- C. Tá điền
- D. Nông dân giàu có bị phá sản.
Câu 8: Công trình phòng ngự nổi tiếng của nhân dân Trung Quốc được xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là gì?
-
A. Vạn Lí Trường Thành.
- B. Tử Cấm Thành.
- C. Ngọ Môn.
- D. Lũy Trường Dục.
Câu 9: Nhà Minh được thành lập trong khoảng thời gian nào? Do ai sáng lập?
-
A. Khoảng thời gian 1368 - 1464, do Chu Nguyên Chương sáng lập.
- B. Khoảng thời gian 1271 - 1464, do Hoàng Sảo.
- C. Khoảng thời gian 1271 - 1368, do Ngô Quảng sáng lập.
- D. Khoảng thời gian 1368 - 1474, do Chu Nguyên Chương sáng lập.
Câu 10: Dưới thời nhà Tân ở Trung Quốc, giai cấp địa chủ được hình thành từ:
-
A. quan lại có nhiêu ruộng đất và nông dân giàu có.
- B. quý tộc chiếm hữu được nhiều ruộng đất.
- C. nông dân công xã có nhiều ruộng đất.
- D. tầng lớp quý tộc có nhiều ruộng đất.
Câu 11: Chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời nhà Tần tồn tại trong khoảng thời gian nào?
-
A. 206 TCN - 221.
- B.207 TCN - 222.
- C. 207 TCN - 221.
- D. 206 TCN - 212.
Câu 12: Điểm giỗng nhau về tô chức bộ máy nhà nước thời nhà Tân và nhà Hán là:
- A. chia đất nước thành các châu.
-
B. chia đất nước thành quận, huyện.
- C. chia đất nước thành trung ương và địa phương.
- D. chia đất nước theo bộ máy cai trị.
Câu 13: Dưới thời nhà Tần ở Trung Quốc, nông dân bị phân hóa thành:
- A. Địa chủ, nông dân công xã và nông dân lĩnh canh.
-
B. Địa chủ, nông dân tự canh và nông dân lĩnh canh.
- C. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
- D. Địa chủ và nông dân công xã.
Câu 14: Dưới thời Tần - Hán, Trung Quốc đã phát động các cuộc chiến tranh xâm lược nào?
- A. Việt Nam, Ấn Độ.
-
B. Bán đảo Triều Tiên, các nước phương Nam và Nam Việt.
- C. Mông Cổ, Cham-pa.
- D. Triều Tiên, Ấn Độ, Việt Nam.
Câu 15: Quan hệ phong kiến xuất hiện, đó là quan hệ giữa địa chủ với:
- A. nông dân tự canh.
- B. nông dân công xã.
-
C. nông dân lĩnh canh.
- D. nông dân giàu có.
Câu 16: Ở Trung Quốc, Nho giáo là một trường phái tư tưởng xuất hiện vào thời kì nào? Do ai sáng lập?
- A. Thời cổ đại, do Khổng Minh sáng lập.
- B. Thời phong kiến Tần – Hán, do Khổng Tử sáng lập
- C. Thời Xuân Thu – Chiến Quốc, do Mạnh Tử sáng lập
-
D. Thời cổ đại, do Khổng Tử sáng lập
Câu 17: Vào thời nào của nhà Hán, Nho giáo trở thành công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến?
-
A. Thời Hán Vũ Đề.
- B. Thời Hán Quang Vũ. .
- C. Thời Hán Ấn Đề.
- D. Tất cả các thời trên.
Câu 18: Biểu hiện của quan hệ sản xuất phong kiến ở Trung Quốc dưới thời nhà Tần như thế nào?
- A. Quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã.
-
B. Quan hệ bóc lột của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh.
- C. Quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân tự canh.
- D. Quan hệ bóc lột của địa chủ đối với nông dân công xã.
Câu 19: Bộ Sử kí của Tư Mã Thiên, ghi chép sự thật lịch sử của mấy ngàn năm từ thời kì nào đến thời kì nào?
- A. Thời các triều đại truyền thuyết đến nhà Tần.
-
B. Thời các triều đại truyền thuyết đến đời Hán Vũ Đễ.
- C. Thời nhà Tần đến nhà Hán.
- D. Thời nhà Hạ đến nhà Hán.
Câu 20: Hai nhà thơ nỗi tiếng ở Trung Quốc thời nhà Đường là:
- A. Tư Mã Thiên và Đỗ Phủ.
- B. Lý Bạch và Thi Nại Am.
-
C. Đỗ Phủ và Lý Bạch.
- D. Bạch Cư Dị và La Quán Trung.
Câu 21: Nhà triết học Trung Quốc đề xướng ra học thuyết Nho giáo, một học thuyết chính trị có ảnh hưởng sâu rộng trên thế giới. Đó là ai?
-
A. Không Tử.
- B. Tôn Tử.
- C. Mạnh Tử.
- D. Đồng Trọng Thư.
Câu 22: Ở Trung Quốc thời phong kiến, quan hệ ngũ thường để chỉ mối quan hệ:
- A. vua, quý tộc, quan lại, nông dân tự canh, nông dân lĩnh canh.
-
B. nhân, lễ, nghĩa, trí, tín.
- C. ngũ bá, thất hùng.
- D. Hán, Sở tranh hùng.
Câu 23: Vào thời kì nào ở Việt Nam, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của chế độ phong kiến?
- A. Thời nhà Lý.
- B. Thời nhà Trần.
-
C. Thời nhà Lê.
- D. Thời nhà Hồ.
Câu 24: Xã hội đưới thời phong kiến nhà Đường - Tông ở Trung Quốc có các tầng lớp được xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp là:
- A. Hoàng đế và nhân dân.
-
B. Hoàng đế, quan lại, nông dân tự canh, nông dân lĩnh canh và nô lệ.
- C. Hoàng đế, quý tộc, quan lại, nông dân, nô lệ
- D. Hoàng đế, quan lại, nô lệ.