Trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối Ôn tập chương 2: Khí hậu và thủy văn Việt Nam (P3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối Ôn tập chương 2: Khí hậu và thủy văn Việt Nam - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHƯƠNG 2. KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM

(PHẦN 3)

Câu 1: Hệ thống sông nào sau đây không chảy theo hướng vòng cung và hướng tây bắc - đông nam?

  • A. Sông Mã.
  • B. Sông Kì Cùng - Bằng Giang.
  • C. Sông Hồng.
  • D. Sông Cả.

Câu 2: Miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh là do ảnh hưởng của?

  • A. Gió mùa Đông Bắc.
  • B. Tín Phong bán cầu Bắc.
  • C. Tín phong bán cầu Nam.
  • D. Gió mùa Tây Nam.

Câu 3: Du lịch biển Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển hơn Bắc Trung Bộ là

  • A. Vùng biển Nam Trung Bộ có số giờ nắng nhiều, không có gió mùa Đông Bắc.
  • B. Do vị trí Nam Trung Bộ thuận lợi hơn.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi tắm đẹp.
  • D. Do kinh tế phát triển, người dân có kinh nghiệm kinh doanh du lịch.

Câu 4: Sông nào sau đây chảy theo hướng vòng cung?

  • A. Sông Chảy.
  • B. Sông Gâm.
  • C. Sông Mê Công.
  • D. Sông Mã.

Câu 5: Mùa lũ trên lưu vực các sông ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ không trùng nhau vì:

  • A. Chế độ thủy triều khác nhau.
  • B. Mùa mưa có sự chênh lệch.
  • C. Địa hình có sự khác nhau.
  • D. Đặc điểm lòng sông khác nhau.

Câu 6: Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng sâu sắc đến sản xuất nông nghiệp của nước ta là gì?

  • A. Nguồn nước tưới.
  • B. Khí hậu.
  • C. Đất trồng.
  • D. Giống cây trồng.

Câu 7: Từ tháng XI đến tháng IV năm sau ở nước ta loại gió chiếm ưu thế chủ yếu từ vĩ tuyến 160B trở vào là?

  • A. gió mùa Tây Nam.
  • B. Tín Phong bán cầu Bắc.
  • C. Tín phong bán cầu Nam.
  • D. gió mùa Đông Bắc.

Câu 8: Sông ngòi miền Trung có lũ lên nhanh và đột ngột, nguyên nhân chủ yếu do

  • A. Sông ngắn, nhỏ, dốc và mưa lớn tập trung.
  • B. Địa hình núi cao, bị cắt xẻ mạnh.
  • C. Lượng mưa tập trung với lưu lượng lớn.
  • D. Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bị cắt xẻ mạnh.

Câu 9: Đâu không phải là nguồn năng lượng an toàn mà chúng ta nên sử dụng để bảo vệ môi trường?

  • A. Sức nước.
  • B. Khí đốt.
  • C. Mặt trời.
  • D. Gió.

Câu 10: Tác động của gió phơn Tây Nam khô nóng đến khí hậu nước ta là:

  • A. gây ra thời tiết nóng, ẩm theo mùa.
  • B. tạo sự đối lập giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn.
  • C. tạo kiểu thời tiết khô nóng, hoạt động từng đợt.
  • D. mùa thu, đông có mưa phùn.

Câu 11: Đặc điểm chế độ của nước sông ngòi Nam Bộ

  • A. Lượng nước lớn quanh năm, chế độ nước sông rất điều hòa.
  • B. Lượng nước lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
  • C. Lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
  • D. Lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng khắc nghiệt hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.

Câu 12: Tại sao chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa?

  • A. Trong năm có hai mùa khô và mưa.
  • B. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.
  • C. Độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.
  • D. Đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.

Câu 13: Sự phân hóa thiên nhiên của vùng biển – thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo:

  • A. Độ cao.
  • B. Tây- Đông.
  • C. Đông – Tây.
  • D. Bắc – Nam.

Câu 14: Ở nước ta, hệ thống sông nào có lưu lượng nước lớn thứ hai?

  • A. Mê Công.
  • B. Đồng Nai.
  • C. Sông Hồng.
  • D. Thái Bình.

Câu 15: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào?

  • A. cân bằng ẩm dương, độ ẩm không khí trên 85%.
  • B. cân bằng ẩm âm, độ ẩm không khí dưới 85%.
  • C. cân bằng ẩm âm, độ ẩm không khí dưới 80%.
  • D. cân bằng ẩm dương, độ ẩm không khí trên 80%.

Câu 16: Hệ thống sông Thu Bồn có tổng chiều dài dòng chảy chính là:

  • A. 502 km.
  • B. 250 km.
  • C. 205 km.
  • D. 520 km.

Câu 17: Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí:

  • A. Bắc Ấn Độ Dương.
  • B. Lạnh phương Bắc.
  • C. Chí tuyến Bán Cầu Nam.
  • D. Chí tuyến Bán Cầu Bắc.

Câu 18: Đâu không phải ích lợi của sông ngòi nước ta?

  • A. Xây dựng các đập thủy điện.
  • B. Giao thông, thủy sản.
  • C. Phá hoại mùa màng.
  • D. Tước nước cho cây trồng.

Câu 19: Hiện nay, tại một số lưu vực sông của Việt Nam đang gặp tình trạng nào sau đây?

  • A. Đầy nước quanh năm và sử dụng lãng phí.
  • B. Chưa sử dụng hợp lí, ô nhiễm nguồn nước.
  • C. Ô nhiễm nước sông và hạn hán ở khắp nơi.
  • D. Sạt lở hai bên sông, lũ lụt xảy ra nhiều nơi.

Câu 20: Cho bảng số liệu: Lượng mưa lượng bốc hơi và cân bằng ẩm

Địa điểm Lương mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm)
Hà Nội 1667 989 678
Huế 2868 1000 1868
TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 245

 

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên

  • A. Lượng mưa thay đổi từ Bắc và Nam.
  • B. Lượng bốc hơi càng vào Nam càng tăng.
  • C. Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất.
  • D. Hà Nội có lượng mưa và cân bằng ẩm thấp nhất.

Câu 21: Gió mùa mùa đông ở nước ta gần như bị chặn lại ở dãy núi nào sau đây?

  • A. Bạch Mã.
  • B. Hoàng Liên Sơn.
  • C. Hoành Sơn.
  • D. Tam Đảo.

Câu 22: Hoạt động trồng trọt diễn ra:

  • A. theo mùa.
  • B. quanh năm.
  • C. ở miền núi.
  • D. ở đồng bằng

Câu 23: Ở Bắc Bộ, vào mùa hạ gió mùa thổi theo hướng nào sau đây?

  • A. Đông Bắc.
  • B. Tây Nam.
  • C. Tây Bắc.
  • D. Đông Nam.

Câu 24: Các sông ở Trung Bộ Đông Trường Sơn có lũ vào các tháng:

  • A. Từ tháng 4 đến tháng 7.
  • B. Từ tháng 1 đến tháng 4.
  • C. Từ tháng 5 đến tháng 10
  • D. Từ tháng 9 đến tháng 12.

Câu 25: Tổng lượng phù sa hằng năm của sông ngòi trên lãnh thổ nước ta là khoảng:

  • A. 200 triệu tấn.
  • B. 250 triệu tấn.
  • C. 300 triệu tấn.
  • D. 350 triệu tấn.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.