Trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối Ôn tập chương 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam (P1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối Ôn tập Chủ chương 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHƯƠNG 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

(PHẦN 1)

Câu 1: Nước ta nằm ở khu vực giao nhau của vành đai sinh khoáng lớn của thế giới là?

  • A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
  • B. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.
  • C. Đại Tây Dương và Địa Trung Hải.
  • D. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.

Câu 2: Đường bờ biển nước ta chạy dài từ?

  • A. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Năm Căn (Cà Mau).
  • B. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Ngọc Hiển (Cà Mau).
  • C. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Châu Đốc (An Giang).
  • D. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).

Câu 3: Khu vực đồi núi nước ta có thế mạnh nào sau đây?

  • A. Đánh bắt thủy hải sản, cây ăn quả, cây lương thực.
  • B. Nhiệt điện, cây rau đậu, đánh bắt thủy hải sản.
  • C. Khoáng sản, thủy điện, nông lâm nghiệp, du lịch.
  • D. Cây lương thực, cây thực phẩm, chăn nuôi gia cầm.

Câu 4: Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại?

  • A. Khí hậu phân hóa phức tạp.
  • B. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn.
  • C. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn.
  • D. Giao thông Bắc- Nam trắc trở.

Câu 5: Địa hình đồi núi nước ta chia thành mấy vùng?

  • A. 4 vùng (Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam).
  • B. 5 vùng (Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Nam Bộ).
  • C. 3 vùng (Bắc, Trung, Nam).
  • D. 2 vùng (Đông Bắc, Tây Bắc).

Câu 6: Đâu không phải là hoạt động kinh tế biển?

  • A. Du lịch biển.
  • B. Giao thông vận tải biển.
  • C. Khai thác và nuôi trồng thủy sản và làm muối.
  • D. Khai thác điện năng.

Câu 7: Một trong những thế mạnh về nông nghiệp của đồng bằng là

  • A. Chăn nuôi đại gia súc.
  • B. Cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới.
  • C. Cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Cây lương thực, cây thực phẩm.

Câu 8: Khu vực đồi núi không có thế mạnh nào sau đây?

  • A. Có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, nhất là du lịch sinh thái.
  • B. Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải.
  • C. Tập trung nhiều khoáng sản là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
  • D. Thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc.

Câu 9: Đồng bằng châu thổ sông Hồng đã bị biến đổi mạnh là do?

  • A. Phát triển công nghiệp khai thác.
  • B. Con người khai phá lâu đời.
  • C. Tác động của biến đổi khí hậu.
  • D. Thiên tai khắc nghiệt.

Câu 10: Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam?

  • A. Đất hiếm, sắt, than, đồng.
  • B. Dầu khí, than, sắt, uranium.
  • C. Vàng, kim cương, dầu mỏ.
  • D. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.

Câu 11: Đồng bằng duyên hải miền Trung có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn.
  • B. Có hệ thống kênh rạch chằng chịt.
  • C. Bị đồi núi ngăn cách thành nhiều đồng bằng nhỏ.
  • D. Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô do hệ thống đê ngăn lũ.

Câu 12: Địa hình nước ta có hướng nghiêng chung nào sau đây?

  • A. Tây - Đông.
  • B. Bắc - Nam.
  • C. Đông Bắc - Tây Nam.
  • D. Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 13: Vùng núi Tây Bắc nước ta nằm giữa hai hệ thống sông lớn nào?

  • A. Sông Hồng và sông Đồng Nai.
  • B. Sông Cả và sông Mã.
  • C. Sông Mã và sông Gâm.
  • D. Sông Hồng và sông Cả.

Câu 14: Nguyên nhân một số mỏ khoáng sản được gọi là mỏ nội sinh do?

  • A. Được hình thành do các chất phóng xạ.
  • B. Được hình thành do macma.
  • C. Được hình thành do phản ứng hóa học.
  • D. Được hình thành do các loại đất nằm sâu.

Câu 15: Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được quy định bởi?

  • A. Địa chất.
  • B. Thảm thực vật.
  • C. Địa hình.
  • D. Vị trí địa lí và gió mùa.

Câu 16: Vùng trời là vùng có đặc điểm?

  • A. Vùng có độ cao không giới hạn trên đất liền.
  • B. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ không giới hạn độ cao.
  • C. Vùng độ cao không giới hạn trên các đảo
  • D. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ có giới hạn độ cao.

Câu 17: Biển Việt Nam là một bộ phận quan trọng của:

  • A. Biển Đông.
  • B. Biển Địa Trung Hải.
  • C. Biển Đen.
  • D. Biển Bắc.

Câu 18: Đồng bằng sông Cửu Long có hai vùng trũng lớn là?

  • A. Tứ Giác Long Xuyên và Cà Mau.
  • B. Tứ Giác Long Xuyên và Đồng Tháp Mười.
  • C. Cà Mau và Đồng Tháp Mười.
  • D. Kiên Giang và Đồng Tháp Mười.

Câu 19: Một số loại tài nguyên khoáng sản vẫn ở dạng tiềm năng hoặc khai thác chưa đáng kể ở Bắc Trung Bộ là?

  • A. Thiếc, crômmit.
  • B. Sắt, mangan.
  • C. Sắt, vật liệu xây dựng.
  • D. Ti tan, sắt.

Câu 20: Ở Việt Nam, mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?

  • A. Cao Bằng.
  • B. Bắc Cạn.
  • C. Lào Cai.
  • D. Tuyên Quang.

Câu 21: Việt Nam thuộc châu lục nào?

  • A. Châu Âu.
  • B. Châu Á.
  • C. Châu Phi.
  • D. Châu Mỹ.

Câu 22: Đồng bằng nước ta chiếm:

  • A. 1/4 diện tích lãnh thổ.
  • B. 2/3 diện tích lãnh thổ.
  • C. 3/4 diện tích lãnh thổ.
  • D. 3/5 diện tích lãnh thổ.

Câu 23: Đường bờ biển nước ta có chiều dài?

  • A. 2360km.
  • B. 2036km.
  • C. 3206km.
  • D. 3260km.

Câu 24: Tại sao vùng ngoài đê của Đồng bằng sông Hồng đất rất màu mỡ?

  • A. Hệ số sử dụng đất cao.        
  • B. Thường xuyên bị ngập nước.
  • C. Được bồi tụ phù sa hàng năm.
  • D. Được bón nhiều phân hóa học.

Câu 25: Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á nên?

  • A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • B. Có khí hậu hai mùa rõ rệt.
  • C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
  • D. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.