Trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối Ôn tập chương 2: Khí hậu và thủy văn Việt Nam (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối Ôn tập chương 2: Khí hậu và thủy văn Việt Nam - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHƯƠNG 2. KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM

(PHẦN 2)

Câu 1: Thảm thực vật rừng của nước ta đa dạng về kiểu hệ sinh thái là do?

  • A. Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, phân hóa phức tạp.
  • B. Sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu.
  • D. Vị trí nằm ở nơi giao thoa của các luồng di cư sinh vật.

Câu 2: Sông ngòi nước ta chủ yếu là những sông có đặc điểm?

  • A. Nhỏ, ngắn và sông chảy êm đềm.
  • B. Nhỏ, ngắn và dốc.
  • C. Sông dài, lớn và chảy êm đềm.
  • D. Sông dài, lớn và dốc.

Câu 3: Vào mùa đông, ở Tây Nguyên có thời tiết nóng và khô do tác động của loại gió nào sau đây?

  • A. Đông Bắc.
  • B. Tín phong.
  • C. Tây Nam.
  • D. Đông Nam.

Câu 4: Tác động nào sau đây không phải do biến đổi khí hậu?

  • A. Làm gia tăng các bệnh về hô hấp.
  • B. Làm tăng tốc độ sinh trưởng, phát triển của vi khuẩn, vi rút.
  • C. Làm cho không khí trong lành.
  • D. Tầng ozon bị phát hủy gây ra các bệnh về mắt.

Câu 5: Mùa lũ của các sông là mùa nào?

  • A. Bao gồm các tháng có lưu lượng dòng chảy lớn.
  • B. Bao gồm các tháng liên tục trong năm có lưu lượng dòng chảy lớn hơn hay bằng 1/12 lưu lượng dòng chảy cả năm.
  • C. Bao gồm các tháng có lưu lượng nước chảy lớn.
  • D. Bao gồm các tháng có lưu lượng dòng chảy rất lớn.

Câu 6: Cho bảng số liệu

Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm

Địa điểm Nhiệt độ trung bình tháng 1 (0C) Nhiệt độ trung bình tháng 7 (0C) Nhiệt độ trung bình năm (0C) Biên độ nhiệt trung bình năm (0C)
Lạng Sơn 13.3 27.0 21.2 13.7
Hà Nội 16.4 28.9 23.5 12.5
Vinh 17.6 29.6 23.9 12.0
Huế 19.7 29.4 25.1 9.7
Quy Nhơn 23.0 29.7 26.8 6.7
TP. Hồ Chí Minh 25.8 27.1 27.1 1.3

 

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
  • B. Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam.
  • C. Nhiệt độ trung bình tháng 7 không chênh lệch nhiều giữa các địa điểm.
  • D. Càng vào Nam, biên độ nhiệt trung bình năm càng chênh lệch lớn.

Câu 7: Ở chi lưu của sông lớn nhất của hệ thống sông Mê Công ở Việt Nam là

  • A. sông Tiền và sông Hậu.
  • B. Đồng Nai và Sài Gòn.
  • C. Mỹ Tho và Đak Krông.
  • D. sông Hậu và Đồng Nai.

Câu 8: Đâu là dấu hiệu của biến đổi khí hậu tác động dẫn đến hiện tượng lụt?

  • A. Hiện tượng thiếu nước nghiêm trọng.
  • B. Nước dâng cao do mưa lũ, triều cường nước biển dâng gây ra.
  • C. Gió xoáy mạnh kèm theo gió giật, mưa to, làm đổ cây cối, nhà cửa.
  • D. Nước dâng cao do mưa ở vùng đầu nguồn trong thời gian dài.

Câu 9: Ở nước ta, hệ thống sông nào có lượng phù sa lớn nhất?

  • A. Sông Hồng.
  • B. Mê Công.
  • C. Thái Bình.
  • D. Đồng Nai.

Câu 10: Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi?

  • A. Hoàng Liên Sơn.
  • B. Bạch Mã.
  • C. Trường Sơn Nam.
  • D. Trường Sơn Bắc.

Câu 11: Hồ Hòa Bình nằm trên sông nào dưới đây?

  • A. Sông Chảy.
  • B. Sông Hồng.
  • C. Sông Mã.
  • D. Sông Đà.

Câu 12: Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện qua?

  • A. Làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.
  • B. Bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu.
  • C. Tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc.
  • D. Tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô.

Câu 13: Hoạt động du lịch biển của trung tâm du lịch Vũng Tàu diễn ra quanh năm chủ yếu do?

  • A. Khí hậu nóng quanh năm.
  • B. Hoạt động du lịch đa dạng.
  • C. Nhiều cơ sở lưu trú tốt.
  • D. An ninh, chính trị tốt.

Câu 14: Một trong những điểm du lịch biển nổi tiếng của Việt Nam là

  • A. Tam Đảo (Vĩnh Phúc).
  • B. Sa Pa (Lào Cai).
  • C. Ba Vì (Hà Nội).
  • D. Nha Trang (Khánh Hòa).

Câu 15: Hồ nào ở Gia Lai được khai thác để phát triển du lịch?

  • A. Hồ Hòa Bình.
  • B. Hồ Gươm.
  • C. Hồ Ba Bể.
  • D. Hồ Tơ Nưng.

Câu 16: Biến đổi khí hậu toàn cầu nguy hiểm vì?

  • A. Sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • B. Hoạt động công nghiệp và sinh hoạt đưa lượng lớn khí thải vào khí quyển.
  • C. Chất thải công nghiệp xả trực tiếp vào sông, hồ.
  • D. Suy giảm tài nguyên năng lượng và khoáng sản.

Câu 17: Hồ Hòa Bình nằm trên sông nào dưới đây?

  • A. Sông Chảy.
  • B. Sông Hồng.
  • C. Sông Mã.
  • D. Sông Đà.

Câu 18: Khí hậu phân hóa đa dạng giúp ngành nông nghiệp nước ta

  • A. phát triển các loại cây miền cận nhiệt, ôn đới và nhiệt đới.
  • B. phát triển độc canh cây lúa nước.
  • C. phát triển được tất cả các loại cây của đới lạnh.
  • D. chỉ phát triển được những loại cây nhiệt đới.

Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX ở Trung Bộ là do?

  • A. Tác động của khối khí lạnh phương Bắc.
  • B. Gió Đông Bắc và dải hội tụ nhiệt đới.
  • C. Hoạt động mạnh của gió Tín Phong.
  • D. Gió Tây Nam cùng dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 20: Sông ngòi nước ta thường gây khó khăn gì cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng?

  • A. Rét hại.
  • B. Sạt lở đất.
  • C. Lũ lụt.
  • D. Sương muối.

Câu 21: Ở nước ta, hệ thống sông nào có lưu lượng nước lớn nhất?

  • A. Sông Hồng.
  • B. Mê Công.
  • C. Đồng Nai.
  • D. Thái Bình.

Câu 22: Cây cao su và cà phê phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 23: Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy?

  • A. Tháng 7.
  • B. Tháng 8.
  • C. Tháng 9.
  • D. Tháng 10.

Câu 24: Mức tăng nhiệt độ trung bình toàn Việt Nam trong thời kì 1958 – 2018 là?

  • A. 0,50%.
  • B. 0,89%.
  • C. 0,99%.
  • D. 1%.

Câu 25: Sông Mê Công chảy qua bao nhiêu quốc gia?

  • A. 5.     
  • B. 6.
  • C. 7.     
  • D. 8.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.