Trắc nghiệm Địa lí 8 Kết nối bài 2: Địa hình Việt Nam(P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 8 bài 2 Địa hình Việt Nam (P2)- sách Địa lí 8 Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Địa hình vùng núi Tây Bắc không bao gồm các đặc điểm nào sau đây?

  • A. Địa hình thấp với nhiều dãy núi hướng vòng cung.
  • B. Phía tây là địa hình núi trung bình chạy dọc biên giới Việt – Lào.
  • C. Phía đông là dãy núi cao và đồ sộ Hoàng Liên Sơn.
  • D. Ở giữa thấp hơn, có các dãy núi, các sơn nguyên và cao nguyên.

Câu 2: Đồng bằng sông Cửu Long có hai vùng trũng lớn là?

  • A. Kiên giang và Đông Tháp Mười.
  • B. Tứ Giác Long Xuyên và Đông Tháp Mười
  • C. Cà mau và Đồng Tháp Mười.
  • D. Tứ Giác Long Xuyên và Cà Mau

Câu 3: Khu vực đồi núi không có thế mạnh nào sau đây?

  • A. Tập trung nhiều khoáng sản là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
  • B. Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải.
  • C. Thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc.
  • D. Có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, nhất là du lịch sinh thái.

Câu 4: Điểm khác nhau giữa Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng là

  • A. Bề mặt đồng bằng không có đê.
  • B. Được phù sa sông bồi tụ.
  • C. Có nhiều sông ngòi.
  • D. Địa hình thấp và bằng phẳng.

Câu 5: Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ?

  • A. Sông Hồng tới dãy Bạch Mã.
  • B. Nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn.
  • C. Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
  • D. Sông Mã tới dãy Hoành Sơn.

Câu 6: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam bao gồm?

  • A. các cao nguyên và đồi trung du.
  • B. các khối núi và cao nguyên.
  • C. các cao nguyên và đồng bằng.
  • D. các đồng bằng và đồi trung du.

Câu 7: Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu là đặc điểm địa hình vùng núi?

  • A. Trường Sơn Nam.
  • B. Trường Sơn Bắc.
  • C. Đông Bắc.
  • D. Tây Bắc.

Câu 8: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là gì?

  • A. Khí hậu ở đây khô hạn.
  • B. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
  • C. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
  • D. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.

Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?

  • A. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản
  • B. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản phong phú, đa dạng
  • C. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: khoáng sản, thủy sản…
  • D. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông

Câu 10: Địa hình vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc có đặc điểm giống nhau là?

  • A. Hướng núi vòng cung.
  • B. Hướng nghiêng tây bắc – đông nam.
  • C. Núi cao chiếm ưu thế.
  • D. Núi thấp chiếm ưu thế.

Câu 11: Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực?

  • A. Trường Sơn Bắc.
  • B. Trường Sơn Nam.
  • C. Tây Bắc.
  • D. Đông Bắc.

Câu 12: Tại sao một số vùng trong đê ở Đồng bằng sông Hồng không còn được bồi tụ phù sa?

  • A. Sông ngòi khô hạn.
  • B. Nước sông không có phù sa.
  • C. Có đê ven sông ngăn lũ.
  • D. Chế độ nước sông thất thường.

Câu 13: Đặc điểm nào đúng với vùng núi Trường Sơn Nam?

  • A. Cao nhất nước ta.
  • B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng.
  • C. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
  • B. Hướng Tây Bắc-Đông Nam.

Câu 14: Địa hình Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là?

  • A. Trên bề mặt đồng bằng không có đê, có mạng lưới sông ngồi, kênh rạch chằng chịt.
  • B. Đồng bằng được khai thác từ lâu đời nên địa hình bề mặt đã bị biến đổi nhiều.
  • C. Cao ở rìa phía tây và tây bắc thấp dần ra biển, có các khu ruộng cao bạc màu.
  • D. Địa hình chia là 3 dải: cồn cát, đầm phá, giữa là vùng thấp trũng, dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.

Câu 15: Địa hình đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là?

  • A. Địa hình thấp và bằng phẳng, mạng lưới sông ngòi dày đặc, chằng chịt.
  • B. Đồng bằng có các vùng trũng lớn, nhiều nơi chưa được bồi lắp xong.
  • C. Hàng năm được hệ thống sông Hồng bồi đắp phù sa màu mỡ.
  • D. Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.

Câu 16: Tại sao miền núi lại có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch?

  • A. Khí hậu ổn định, ít thiên tai.
  • B. Nguồn nhân lực phục vụ du lịch dồi dào.
  • C. Cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng.
  • D. Giao thông vận tải thuận lợi.

Câu 17: Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã?

  • A. Làm cho thiên nhiên từ bắc vào nam của nước ta khá đồng nhất.
  • B. Dẫn đến sự phân hóa đông tây của tự nhiên khá rõ rệt.
  • C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo độ cao của địa hình.
  • D. Tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.

Câu 18: Nét nổi bật của vùng núi Đông Bắc là?

  • A. Có địa hình cao nhất nước ta.
  • B. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
  • C. Gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên.
  • D. Có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam.

Câu 19: Ở miền núi nước ta thường có các loại thiên tai nào sau đây?

  • A. Ngập lụt, cát chảy, cát bay, khô hạn.
  • B. Lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt ở đất.
  • C. Trượt lở đất, xâm nhập mặn, ngập lụt.
  • D. Xói mòn, bão, ngập lụt, xâm nhập mặn.

Câu 20: Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên bị nhiễm mặn vào mùa khô là do?

  • A. Sông ngòi nhiều tạo điều kiện dẫn nước biển vào sâu trong đất liền.
  • B. Có 3 mặt giáp biển, có gió mạnh nên đưa nước biển vào.
  • C. Địa hình thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển nên thủy triều dễ lấn sâu vào đất liền.
  • D. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.

Câu 21: Đồi núi nước ta chiếm tới?

  • A. 1/4 diện tích lãnh thổ.
  • B. 2/3 diện tích lãnh thổ.
  • C. 3/4 diện tích lãnh thổ.
  • D. 3/5 diện tích lãnh thổ.

Câu 22: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Mã.
  • D. Đồng bằng sông Cả.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?

  • A. Giáp biển thường là cồn cát và đầm phá.
  • B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ bởi các mạch núi.
  • C. Được bồi đắp chủ yếu là phù sa sông.
  • D. Dài và hẹp ngang.

Câu 24: Ảnh hưởng nào không phải của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với sản xuất?

  • A. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.
  • B. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
  • C. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản.
  • D. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.

Câu 25: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế -xã hội của vùng đồi núi?

  • A. Khí hậu phân hóa phức tạp.
  • B. Đất trồng cây lương thực bị hạn chế.
  • C. Khoáng sản có trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian.
  • D. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.