So sánh các căn bậc hai

1. Không dùng máy tính hãy so sánh:

a, 8 và $\sqrt{15}+\sqrt{17}$

b, $\sqrt{10}+\sqrt{13}$ và $\sqrt{11}+\sqrt{12}$

c, $\sqrt{100}+\sqrt{200}$ và $\sqrt{104}+\sqrt{196}$

d, $\sqrt{a}+\sqrt{7}$ và $\sqrt{a+2}+\sqrt{a+5}$

Bài Làm:

a, Giả sử 8 > $\sqrt{15}+\sqrt{17}$

Ta có (1) <=> $8^{2}>(\sqrt{15}+\sqrt{17})^{2}$ = 15 + 17 + 2$\sqrt{255}$

<=> 16 > $\sqrt{255}$ <=> 256 > 255 (2)

Ta thấy (2) đúng mà (2) <=> (1). Vậy (1) đúng hay 8 > $\sqrt{15}+\sqrt{17}$

b, Ta có: $(\sqrt{10}+\sqrt{13})^{2}$ = 10 + 13 + 2$\sqrt{13.10}$ = 23 + 2$\sqrt{130}$

$(\sqrt{11}+\sqrt{12})^{2}$ = 11 + 12 + 2$\sqrt{11.12}$ = 23 + 2$\sqrt{132}$

Vì 130 < 132 => $\sqrt{130}$ < $\sqrt{132}$

<=> 2$\sqrt{130}$ <  2$\sqrt{132}$ <=> 23 + 2$\sqrt{130}$ < 23 + 2$\sqrt{132}$

<=> $(\sqrt{10}+\sqrt{13})^{2}$ < $(\sqrt{11}+\sqrt{12})^{2}$

<=> $\sqrt{10}+\sqrt{13}$ < $\sqrt{11}+\sqrt{12}$

c, $(\sqrt{100}+\sqrt{200})^{2}$ = 100 + 200 + 2$\sqrt{100.200}$ = 300 + 2$\sqrt{20000}$

$(\sqrt{104}+\sqrt{196})^{2}$ = 104 + 196 + 2$\sqrt{104.196}$ = 300 + 2$\sqrt{20384}$

Vì 20000 < 20384 => $\sqrt{20000}$ < $\sqrt{20384}$ 

<=> 2$\sqrt{20000}$ < 2$\sqrt{20384}$ <=> 300 + 2$\sqrt{20000}$ < 300 + 2$\sqrt{20384}$

<=> $(\sqrt{100}+\sqrt{200})^{2}$ < $(\sqrt{104}+\sqrt{196})^{2}$

<=> $\sqrt{100}+\sqrt{200}$ < $\sqrt{104}+\sqrt{196}$

d, $(\sqrt{a}+\sqrt{a+7})^{2}$ = a + a + 7 + 2$\sqrt{a.(a+7)}$ = 2a + 7 + 2$\sqrt{a^{2}+7a}$

$(\sqrt{a+2}+\sqrt{a+5})^{2}$ = a + 2 + a + 7 + 2$\sqrt{(a+2).(a+5)}$ = 2a + 7 + 2$\sqrt{a^{2}+7a+10}$

Vì $a^{2}+7a$ < $a^{2}+7a+10$ => $\sqrt{a^{2}+7a}$ < $\sqrt{a^{2}+7a+10}$

<=> 2$\sqrt{a^{2}+7a}$ < 2$\sqrt{a^{2}+7a+10}$

<=> 2a + 7 + 2$\sqrt{a^{2}+7a}$ <  2a + 7 + 2$\sqrt{a^{2}+7a+10}$

<=> $(\sqrt{a}+\sqrt{a+7})^{2}$ < $(\sqrt{a+2}+\sqrt{a+5})^{2}$

<=> $\sqrt{a}+\sqrt{7}$ < $\sqrt{a+2}+\sqrt{a+5}$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Cách giải bài dạng: So sánh, chứng minh bất đẳng thức tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa căn thức Toán lớp 9

2. Chứng minh các bất đẳng thức sau:

a, $ab(a+b)\leq a^{3}+b^{3}$

b, $\frac{a^{2}+2}{\sqrt{a^{2}+1}}\geq 2$

c, $\frac{a}{bc}+\frac{b}{ca}+\frac{c}{ab}\geq \frac{2}{a}+\frac{2}{b}+\frac{2}{c}$ (với a, b, c là các số dương)

d, $\frac{x^{2}}{a}+\frac{y^{2}}{b}\geq \frac{(x+y)^{2}}{a+b}$ (với a, b, c là các số dương và x, y, z là các số thực tùy ý)

3. Áp dụng bất đẳng thức Cô-si chứng minh các bất đẳng thức sau, với a, b, c là các số dương:

a, $(a+b)\left ( \frac{1}{a}+\frac{1}{b} \right )\geq 4$

b, $(1+ab)\left ( \frac{1}{a}+\frac{1}{b} \right )\geq 4$

c, $\left ( 1+\frac{a}{b} \right )\left ( 1+\frac{b}{c} \right )\left ( 1+\frac{c}{a} \right )\geq 8$

Xem lời giải

4. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất (nếu có) của các biểu thức sau:

a, Y = $x+\sqrt{x}+4$

b, Y = $x-\sqrt{x}+10\frac{1}{4}$

c, Y = $\frac{3\sqrt{x}+1}{x+\sqrt{x}+2}$

d, Y = $\frac{\sqrt{x+2}}{x-\sqrt{x}+3}$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 9, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 9, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.