Chứng minh các bất đẳng thức

2. Chứng minh các bất đẳng thức sau:

a, $ab(a+b)\leq a^{3}+b^{3}$

b, $\frac{a^{2}+2}{\sqrt{a^{2}+1}}\geq 2$

c, $\frac{a}{bc}+\frac{b}{ca}+\frac{c}{ab}\geq \frac{2}{a}+\frac{2}{b}+\frac{2}{c}$ (với a, b, c là các số dương)

d, $\frac{x^{2}}{a}+\frac{y^{2}}{b}\geq \frac{(x+y)^{2}}{a+b}$ (với a, b, c là các số dương và x, y, z là các số thực tùy ý)

3. Áp dụng bất đẳng thức Cô-si chứng minh các bất đẳng thức sau, với a, b, c là các số dương:

a, $(a+b)\left ( \frac{1}{a}+\frac{1}{b} \right )\geq 4$

b, $(1+ab)\left ( \frac{1}{a}+\frac{1}{b} \right )\geq 4$

c, $\left ( 1+\frac{a}{b} \right )\left ( 1+\frac{b}{c} \right )\left ( 1+\frac{c}{a} \right )\geq 8$

Bài Làm:

2.  a,  $ab(a+b)\leq a^{3}+b^{3}$ <=> $ab(a+b)\leq (a+b)(a^{2}-ab+b^{2})$

<=> $(a+b)(a^{2}-2ab+b^{2})\geq 0$ <=> $(a+b)(a-b)^{2}\geq 0$ (luôn đúng)

=> Bất đẳng thức đã cho luôn đúng

b, $\frac{a^{2}+2}{\sqrt{a^{2}+1}}\geq 2$ <=> $a^{2}+2\geq 2.\sqrt{a^{2}+1}$

<=>  $a^{2}+1-2.\sqrt{a^{2}+1}+1\geq 0$ <=> $(\sqrt{a^{2}+1}-1)^{2}\geq 0$ (luôn đúng)

=> Bất đẳng thức đã cho luôn đúng

c, $\frac{a}{bc}+\frac{b}{ca}+\frac{c}{ab}\geq \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}$ 

<=> $\frac{a^{2}+b^{2}+c^{2}}{abc}\geq \frac{bc+ac+ab}{abc}$ 

<=> $a^{2}+b^{2}+c^{2}\geq bc+ac+ab$ (vì a, b, c là các số dương)

<=> $2.(a^{2}+b^{2}+c^{2})\geq 2.(bc+ac+ab)$

<=> $a^{2}-2ab+b^{2}+b^{2}-2bc+c^{2}-2ac+a^{2}\geq 0$

<=> $(a-b)^{2}+(b-c)^{2}+(c-a)^{2}\geq 0$ (luôn đúng)

=> Bất đẳng thức đã cho luôn đúng

d, $\frac{x^{2}}{a}+\frac{y^{2}}{b}\geq \frac{(x+y)^{2}}{a+b}$

<=> $(bx^{2}+ay^{2})(a+b)\geq (x^{2}+2xy+y^{2}).ab$

<=> $a^{2}y^{2}-2aybx+b^{2}x^{2}\geq 0$ <=> $(ay-bx)^{2}\geq 0$ (luôn đúng)

=> Bất đẳng thức đã cho luôn đúng

3. a, Áp dụng bất đẳng thức cô-si cho hai bộ, mỗi bộ hai số không âm là a, b và a, b ta được:

$a+b\geq 2\sqrt{ab}\geq 0$ (1)

$a+b\geq 2\sqrt{ab}\geq 0$ (2)

Nhân (1) với (2) ta có: $(a+b)(a+b)\geq 4ab$ <=> $(a+b)(\frac{a+b}{ab})\geq 4$

<=> $(a+b)\left ( \frac{1}{a}+\frac{1}{b} \right )\geq 4$

b, Áp dụng bất đẳng thức cô-si cho hai bộ, mỗi bộ số không âm là a, b và 1, ab ta được:

$a+b\geq 2\sqrt{ab}\geq 0$ (1)

$1+ab\geq 2\sqrt{ab}\geq 0$ (2)

Nhân (1) với (2) ta có: $(1+ab)(a+b)\geq 4ab$ <=> $(1+ab)(\frac{a+b}{ab})\geq 4$

<=> $(1+ab)\left ( \frac{1}{a}+\frac{1}{b} \right )\geq 4$

c, Áp dụng bất đẳng thức cô-si cho ba bộ, mỗi bộ số không âm là a, b; b, c và a, c ta được:

$a+b\geq 2\sqrt{ab}\geq 0$ (1)

$b+c\geq 2\sqrt{bc}\geq 0$ (2)

$a+c\geq 2\sqrt{ac}\geq 0$ (3)

Lấy (1).(2).(3) ta được: $(a+b)(b+c)(c+a)\geq 8abc$ <=> $\frac{a+b}{b}.\frac{b+c}{c}.\frac{c+a}{a}\geq 8$

<=> $\left ( 1+\frac{a}{b} \right )\left ( 1+\frac{b}{c} \right )\left ( 1+\frac{c}{a} \right )\geq 8$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Cách giải bài dạng: So sánh, chứng minh bất đẳng thức tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa căn thức Toán lớp 9

1. Không dùng máy tính hãy so sánh:

a, 8 và $\sqrt{15}+\sqrt{17}$

b, $\sqrt{10}+\sqrt{13}$ và $\sqrt{11}+\sqrt{12}$

c, $\sqrt{100}+\sqrt{200}$ và $\sqrt{104}+\sqrt{196}$

d, $\sqrt{a}+\sqrt{7}$ và $\sqrt{a+2}+\sqrt{a+5}$

Xem lời giải

4. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất (nếu có) của các biểu thức sau:

a, Y = $x+\sqrt{x}+4$

b, Y = $x-\sqrt{x}+10\frac{1}{4}$

c, Y = $\frac{3\sqrt{x}+1}{x+\sqrt{x}+2}$

d, Y = $\frac{\sqrt{x+2}}{x-\sqrt{x}+3}$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 9, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 9, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.