Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít Hiđrocacbon X , thu được 8,96 lít CO2 (thể tích các khí đo (đktc)). X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra kết tủa. Công thức phân tử của X là
-
A. CH3 – CH2 – C ≡CH
- B. CH3 – CH2 – C ≡ CH.
- C. CH3 – C ≡ C – CH3
- D.CH3 – CH = CH – CH3
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng :
- A. Anken là những hydrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C
- B. Anken là những hydrocacbon mà CTPT có dạng CnH2n, n ≥ 2, nguyên.
-
C. Anken là những hydrocacbon không no có CTPT CnH2n, n ≥ 2, nguyên.
- D. Anken là những hydrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C
Câu 3: Hiđro hóa hoàn toàn isopren , thu được
- A. pentan
- B. isobutan
-
C. isopentan
- D. neopentan
Câu 4: Điều kiện để anken có đồng phân hình học?
- A. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 1 ngtử hoặc nhóm ngtử giống nhau.
-
B. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử khác nhau.
- C. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử giống nhau.
- D. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 1 ngtử hoặc nhóm ngtử khác nhau.
Câu 5: Hiđro hoá hoàn toàn ankin X (xt Pd, PbCO3) thu được anken Y có CTPT là C5H10. Vậy Y không thể là anken nào sau đây?
-
A. 2-metylbut-1-en
- B. 3-metylbut-1-en
- C. pent-1-en
- D. pent-2-en
Câu 6: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt H2SO4, đặc, đồng thời lắc đều. Đun nóng hỗn hợp phản ứng. Dẫn khí sinh ra lần lượt vào 3 ống nghiệm đựng ba dung dịch sau: dung dịch brom, dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng quan sát ở ba ống nghiệm trên lần lượt là
- A. nhạt màu; nhạt màu và có kết tủa đen; kết tủa vàng.
- B. nhạt màu; không hiện tượng; kết tủa vàng.
- C. không hiện tượng; nhạt màu và có kết tủa đen; kết tủa vàng.
-
D. nhạt màu; nhạt màu và có kết tủa đen; không hiện tượng
Câu 7: Hợp chất CH3CH=CHC(CH3)2CH=CH2 có tên thay thế là:
- A. 4,4-đimetylhexa-2,4-đien
-
B. 3,3-đimetylhexa-1,4-đien
- C. 3,4-đimetylhexa-1,4-đien
- D. 4,5-đimetylhexa-2,4-đien.
Câu 8: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
-
A. 1,25
- B. 0,80
- C. 1,80
- D. 2,00
Câu 9: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
-
A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.
- B. C2H5OH, MnO2, KOH.
- C. K2CO3, H2O, MnO2.
- D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
Câu 10: Ankađien A + brom (dd) CH3C(CH3)BrCH=CHCH2Br. Vậy A là
- A. 2-metylpenta-1,3-đien.
- B. 2-metylpenta-2,4-đien.
-
C. 4-metylpenta-1,3-đien.
- D. 2-metylbuta-1,3-đien.
Câu 11: Ankađien Z có tên thay thế: 2,3-đimetylpenta-1,3-đien. Vậy CTCT của Z là
- A. CH2=C(CH3)-CH(CH3)-CH=CH2
-
B. CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH-CH3
- C. CH2=C=C(CH3)-CH(CH3)-CH2
- D. CH2=C(CH3)-CH2-C(CH3)=CH2
Câu 12: Một hỗn hợp gồm C2H2 và đồng đẳng A của axetilen có tỷ lệ mol 1:1. Chia hh thành 2 phần bằng nhau
+ Phần 1 tác dụng vừa đủ với 8,96 lít H2 (đktc) tạo hidrocacbon no.
+ Phần 2 tác dụng với 300ml dd AgNO3 1M/NH3 thu được 40,1g kết tủa. Tên gọi của A là:
- A. pent-1-in
- B. Vinylaxetilen
-
C. but-1-in
- D. propin
Câu 13: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là
-
A. 30 gam
- B. 10gam
- C. 40 gam
- D. 20 gam
Câu 14: Hỗn hợp X gồm một ankađien và hiđro có tỷ lệ mol là 1 : 2. Cho 10,08 lít hh X qua Ni nung nóng thu được hh Y. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với hh X là 1,25. Hãy cho biết khi cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì có bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng?
- A. 0,15 mol
- B. 0,06 mol
- C. 0,18 mol
-
D. 0,21 mol
Câu 15: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
-
A. 33,6 lít.
- B. 22,4 lít.
- C. 44,8 lít.
- D. 26,88 lít.
Câu 16: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là:
- A. 1,04 gam.
- B. 1,64 gam.
- C. 1,20 gam.
-
D. 1,32 gam
Câu 17: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C$_{2}$H$_{5}$OH (H$_{2}$SO$_{4}$ đặc, t$^{\circ} \geq $ 170$^{\circ}$C) thường lẫn các oxit như SO$_{2}$, CO$_{2}$. Chọn một trong số các chất sau để loại bỏ tạo chất?
- A. Dung dịch brom dư
-
B. Dung dịch NaOH dư
- C. Dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ dư
- D. Dung dịch KMnO$_{4}$ loãng, dư
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một ankadien A thu được hỗn hợp sản phẩm hơi gồm 11,2 lít khí CO$_{2}$ (đktc) và m gam H$_{2}$O. Dẫn hỗn hợp sản phẩm qua bình (1) đựng dung dịch axit sunfuaric đặc sau đó qua bình (2) đựng nước vôi trong dư. Công thức phân tử của A, độ tăng khối lượng bình (1) và kết tủa thu được ở bình (2) là:
-
A. C$_{5}$H$_{8}$; 7,2 gam; 50 gam
- B. C$_{5}$H$_{8}$; 3,6 gam; 5,0 gam
- C. C$_{4}$H$_{6}$; 3,6 gam; 50 gam
- D. C$_{4}$H$_{6}$; 7,2 gam; 5,0 gam
Câu 19: Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$ thấy có kết tủa màu vàng nhạt, đó là do có phản ứng hóa học tạo thành kết tủa
-
A. Ag-C$\equiv$C-Ag
- B. Ag-C$\equiv$CH
- C. AgHC=CHAg
- D. Ag$_{2}$C=CH$_{2}$
Câu 20: Cho canxi cacbua phản ứng với nước thu được khí X. Dẫn khí X sinh ra sục qua dung dịch M gồm HgSO$_{4}$, H$_{2}$O ở 80$^{\circ}$ thu được hỗn hợp X gồm 2 chất khí. Cho 2,02 gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch AgNO$_{3}$ trong amoniac dư thì thu được 11,04 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hiệu suất phản ứng hợp nước của X là:
- A. 60%
- B. 85%
-
C. 80%
- D. 75%